Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không chỉ là việc tuân thủ pháp luật, mà còn là cách bảo vệ quyền lợi của người sở hữu đất. Việc nắm vững quy trình và các quy định liên quan giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp và tránh các rủi ro pháp lý không đáng có. Hãy cùng ACC HCM tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây.
1. Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP và Luật Đất đai 2024, trình tự cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (còn gọi là sổ đỏ) được quy định cho các đối tượng khác nhau như sau:
1.1 Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất
Bước 1: Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp thuê đất với hình thức thu tiền thuê đất hàng năm), cơ quan quản lý đất đai cấp huyện lập tờ trình (Mẫu số 09/ĐK) trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp thuê đất, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện sẽ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định cho thuê đất, Giấy chứng nhận và hợp đồng thuê đất.
Bước 2: Sau khi ký kết, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện chuyển Giấy chứng nhận và hợp đồng thuê đất (nếu có) đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Bước 3: Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.
1.2 Đối với tổ chức đang sử dụng đất và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất
Bước 1: Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp thuê đất với hình thức thu tiền thuê đất hàng năm), cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh sẽ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận hoặc ký hợp đồng thuê đất (nếu có).
Bước 2: Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh sẽ chuyển Giấy chứng nhận và hợp đồng thuê đất (nếu có) đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Bước 3: Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.
1.3 Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đã có Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai
Bước 1: Người sử dụng đất nộp Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04/ĐK) đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã khai thác thông tin về hồ sơ đăng ký đất đai trong cơ sở dữ liệu đất đai hoặc yêu cầu Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp hồ sơ nếu không khai thác được.
Bước 3: Cơ quan quản lý đất đai cấp huyện thực hiện các công việc liên quan và tiếp tục trình tự cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
2. Thời gian làm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Như vậy, bạn sẽ cần chờ tối đa 03 ngày làm việc để được cấp Giấy chứng nhận kể từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ cần thiết và hợp lệ. Tuy nhiên, thời gian này có thể dao động tùy thuộc vào thực tế xử lý công việc tại từng địa phương và cơ quan quản lý đất đai cụ thể.
>>>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Đất nuôi trồng thủy sản được thế chấp
3. Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Để đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây:
Hồ sơ chính:
- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 04/ĐK.
- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc các giấy tờ liên quan đến việc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất và tài sản gắn liền với đất.
- Trích đo bản đồ địa chính (nếu có).
- Giấy ủy quyền (nếu bạn ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ thay bạn).
Giấy tờ bổ sung theo từng trường hợp cụ thể:
Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận:
- Giấy tờ chứng minh việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất (ví dụ: Di chúc, Giấy chứng tử, Quyết định của Tòa án…).
Trường hợp đất giao không đúng thẩm quyền:
- Giấy tờ về việc giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ chứng minh việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình gắn liền với đất.
Trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai:
- Giấy tờ liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng đất với thửa đất liền kề:
- Hợp đồng/Văn bản thỏa thuận/Quyết định của Tòa án về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước của thửa đất liền kề.
Ngoài các giấy tờ chính và bổ sung nêu trên, có thể cần thêm các giấy tờ khác tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của từng trường hợp và địa phương. Bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý đất đai hoặc tư vấn pháp lý để đảm bảo chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
>>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
4. Câu hỏi thường gặp
Có cần nộp chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính khi đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
Có. Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính là một trong những giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nó chứng minh rằng người sử dụng đất đã hoàn thành các khoản phí và thuế liên quan theo quy định của pháp luật.
Có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
Có. Người sử dụng đất có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ thay mình, nhưng phải cung cấp Giấy ủy quyền hợp pháp để chứng minh quyền này.
Có bắt buộc phải nộp trích đo bản đồ địa chính khi đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
Không bắt buộc. Trích đo bản đồ địa chính chỉ cần nộp nếu có hoặc khi cơ quan chức năng yêu cầu để xác định chính xác vị trí và diện tích đất.
Việc đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một bước quan trọng giúp khẳng định quyền sở hữu hợp pháp của bạn đối với tài sản đất đai. Quá trình này không chỉ bảo vệ quyền lợi của bạn mà còn đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ pháp luật trong việc quản lý và sử dụng đất. Dù bạn là cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức, việc nắm rõ các thủ tục và yêu cầu pháp lý sẽ giúp bạn tránh được những rủi ro không đáng có.
ACC HCM tự hào là đối tác tin cậy cung cấp dịch vụ đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chúng tôi có đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong việc chuẩn bị hồ sơ, thực hiện các thủ tục pháp lý và giải đáp mọi thắc mắc liên quan.
Với phương châm làm việc chuyên nghiệp và tận tâm, chúng tôi cam kết đem đến cho khách hàng trải nghiệm dịch vụ nhanh chóng, hiệu quả và minh bạch. Hãy để ACC HCM đồng hành cùng bạn trong việc bảo vệ và khẳng định quyền sở hữu đất đai của mình.