Trong quá trình phát triển đô thị, việc cho thuê đất công ích đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa sử dụng tài nguyên đất. Mẫu hợp đồng cho thuê đất công ích là công cụ pháp lý cần thiết, giúp các bên xác định rõ quyền và nghĩa vụ, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và công bằng.
1. Đất công ích có thể cho thuê không?
Đất công ích có thể được cho thuê, tuy nhiên, việc cho thuê này phải tuân thủ các quy định pháp luật nghiêm ngặt để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong quản lý tài nguyên.
Điều 132. Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích
Đối với diện tích đất nông nghiệp chưa được sử dụng cho các mục đích quy định tại khoản 2 của Điều này, Ủy ban nhân dân cấp xã có thể cho hộ gia đình, cá nhân tại địa phương thuê để sản xuất nông nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản thông qua hình thức đấu giá. Thời gian thuê đất không được vượt quá 05 năm cho mỗi lần thuê.
Tiền thu được từ việc cho thuê đất nông nghiệp công ích phải nộp vào ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và chỉ được sử dụng cho các nhu cầu công ích của xã, phường, thị trấn theo quy định pháp luật.
Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất quản lý và sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
>>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Đất rừng sản xuất được trồng cây gì?
2. Mẫu hợp đồng cho thuê đất công ích
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
… , ngày … tháng … , năm …
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT CÔNG ÍCH
(Số:…/HĐTĐCI)
Hôm nay, tại … Chúng tôi gồm các bên như sau:
Bên cho thuê đất: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn … (sau đây gọi là Bên A)
– Đại diện: … Sinh năm: …
– CMND/CCCD số: … Cấp ngày: … Tại: …
– Chức vụ: …
– Địa chỉ thường trú: …
– Số điện thoại liên lạc: …
Bên thuê đất: (sau đây gọi là Bên B)
– Ông (bà): … Sinh năm: …
– CMND/CCCD số: … Cấp ngày: … Tại: …
– Nghề nghiệp: …
– Địa chỉ thường trú: …
– Số điện thoại liên lạc: …
Hai bên thống nhất thỏa thuận trên tinh thần tự nguyện, tự nguyện ký kết hợp đồng này với những điều khoản sau:
Điều 1. Thửa đất cho thuê và tài sản khác gắn liền với đất
1.1. Thửa đất cho thuê:
– Diện tích đất cho thuê: … m2
– Loại đất: Đất công ích thuộc địa phận xã/phường/thị trấn …
– Thửa số: …
– Tờ bản đồ số: …
– Thời hạn sử dụng đất còn lại: …
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: do …
cấp ngày … tháng … năm …
1.2. Tài sản gắn liền với đất (nếu có): …
Tình trạng tài sản: …
Điều 2. Thời hạn cho thuê
Thời gian cho thuê đất là: …
Thời hạn bắt đầu tính từ ngày … tháng … năm … và kết thúc vào ngày … tháng … năm …
Điều 3. Giá trị của hợp đồng thuê đất
Số tiền thuê đất (bằng số) là: … đồng/năm (tháng).
(Bằng chữ: …)
Điều 4. Thời điểm, phương thức thanh toán
4.1. Thời điểm thanh toán: Từ … đến …
4.2. Phương thức thanh toán:
Trực tiếp hoặc chuyển khoản qua:
– Số tài khoản: …
– Thuộc ngân hàng: …
– Chi nhánh: …
– Tên chủ tài khoản: …
Điều 5. Điều khoản cam đoan giữa các bên
5.1. Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và hiện trạng đất đã ghi trong hợp đồng này.
5.2. Bên thuê trả tiền thuê đất cho bên cho thuê theo đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã ghi trong hợp đồng này.
5.3. Sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới, không huỷ hoại làm giảm giá trị của đất.
5.4. Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đã ghi trong hợp đồng này.
5.5. Bên nào không thực hiện những nội dung đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đó phải bồi thường thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của pháp luật.
5.6. Cam kết khác (nếu có): …
Hợp đồng này lập thành … bản và có giá trị như nhau.
Có hiệu lực kể từ ngày được Uỷ ban nhân dân … dưới đây xác nhận.
Bên A | Bên B |
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
Phần xác nhận của cơ quan nhà nước
Nội dung xác nhận của, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất cho thuê:
– Về giấy tờ sử dụng đất: …
– Về hiện trạng thửa đất: …
+ Loại đất: …
+ Diện tích: …
+ Thuộc tờ bản đồ: …
+ Số thửa đất: …
+ Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …
– Về điều kiện cho thuê đất: Thuộc trường hợp được cho thuê đất quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 118 Luật Đất đai năm 2013.
… , ngày … tháng … năm …
UỶ BAN NHÂN DÂN
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
>> Tải mẫu hợp đồng ở đây:Mẫu hợp đồng thuê đất công ích
3. Thông tin cơ bản trong mẫu hợp đồng cho thuê đất công ích
Thông tin các bên | Bên cho thuê: Tên, địa chỉ, giấy tờ pháp lý, người đại diện (nếu là tổ chức), thông tin liên hệ.
Bên thuê: Tên, địa chỉ, giấy tờ pháp lý, người đại diện (nếu là tổ chức), thông tin liên hệ. |
Thông tin về đất cho thuê | Đặc điểm thửa đất: Diện tích, số thửa đất, tờ bản đồ, địa chỉ cụ thể.
Mục đích sử dụng: Mục đích thuê đất, như sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản. Hình thức sử dụng: Đất sử dụng riêng hay chung. Thời hạn sử dụng: Thời gian thuê đất (thường không quá 05 năm theo quy định). |
Giá thuê và phương thức thanh toán | Giá thuê: Số tiền thuê đất, đơn vị tính.
Phương thức thanh toán: Cách thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản), thời gian thanh toán. |
Quyền và nghĩa vụ của các bên | Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê: Cung cấp thông tin về đất, bàn giao đất đúng thời hạn và tình trạng.
Quyền và nghĩa vụ của bên thuê: Sử dụng đất đúng mục đích, thanh toán tiền thuê đúng hạn, bảo vệ đất. |
Điều khoản về chấm dứt và phạt vi phạm hợp đồng | Chấm dứt hợp đồng: Điều kiện và cách thức chấm dứt hợp đồng.
Phạt vi phạm: Quy định về mức phạt nếu có vi phạm hợp đồng. |
Giải quyết tranh chấp | Phương thức giải quyết tranh chấp: Thương lượng, hòa giải hoặc khởi kiện tại Tòa án. |
Cam kết và xác nhận | Cam kết của các bên: Xác nhận thông tin chính xác, cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản hợp đồng. |
Thời điểm có hiệu lực | Ngày hiệu lực: Ngày hợp đồng chính thức có hiệu lực. |
Số bản hợp đồng | Số bản hợp đồng: Số lượng bản hợp đồng được lập và phân phối cho các bên |
4. Có cần công chứng mẫu hợp đồng cho thuế đất công ích không?
Giao dịch cho thuê quyền sử dụng đất là quan trọng và cần tính pháp lý cao. Theo Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất, như cho thuê, cho thuê lại, chuyển nhượng, cần được công chứng hoặc chứng thực khi các bên là tổ chức kinh doanh bất động sản.
Tuy nhiên, hợp đồng cho thuê đất công ích không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Dù vậy, việc công chứng hoặc chứng thực vẫn được khuyến nghị vì nó nâng cao giá trị pháp lý, đảm bảo tính chính xác và rõ ràng của hợp đồng, đồng thời giảm thiểu tranh chấp và bảo vệ quyền lợi các bên trong giao dịch.
>>Xem thêm:Giao dịch quyền sử dụng đất là gì?
5. Câu hỏi thường gặp
Thời hạn thuê đất công ích tối đa là bao nhiêu lâu?
Theo quy định tại Điều 132 Luật Đất đai 2013, thời hạn thuê đất công ích không được vượt quá 05 năm cho mỗi lần thuê.
Tiền thu được từ việc cho thuê đất công ích sẽ được sử dụng như thế nào?
Tiền thu được từ việc cho thuê đất công ích phải nộp vào ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và chỉ được sử dụng cho các nhu cầu công ích của xã, phường, thị trấn theo quy định pháp luật.
Ai là người quản lý quỹ đất nông nghiệp công ích?
Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất quản lý và sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Việc lập mẫu hợp đồng cho thuê đất công ích là một bước quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và rõ ràng trong giao dịch. Hợp đồng cần nêu rõ thông tin về các bên, đặc điểm đất, giá thuê, và quyền nghĩa vụ của các bên để bảo vệ quyền lợi và tránh tranh chấp. Để được hỗ trợ thêm về các vấn đề liên quan đến hợp đồng thuê đất công ích, hãy liên hệ với ACC HCM để được tư vấn chi tiết.