Trong bối cảnh phát triển kinh tế và đô thị hóa nhanh chóng, nhiều người đang quan tâm đến việc phân biệt các loại đất khác nhau, đặc biệt là đất sản xuất kinh doanh. Vậy, đất sản xuất kinh doanh là gì? Hãy cùng tìm hiểu một số thông tin về đất sản xuất kinh doanh cùng ACC HCM qua bài viết dưới đây.
1. Đất sản xuất kinh doanh là gì?
Để biết được đất sản xuất kinh doanh là gì, ta cần căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 có quy định về đất sản xuất kinh doanh như sau: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản.
Đây là loại đất được nhà nước quy hoạch và cấp phép sử dụng cho mục đích phát triển các hoạt động sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, và các lĩnh vực kinh doanh khác.
Để thấu hiểu được đất sản xuất kinh doanh là gì và sử dụng đất sản xuất kinh doanh hiệu quả, các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ và tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến quy hoạch, môi trường và các yêu cầu khác.
Việc này không chỉ giúp họ tối ưu hóa nguồn lực, mà còn đảm bảo rằng hoạt động kinh doanh được thực hiện một cách bền vững và hợp pháp. Nắm vững các khái niệm và chức năng của đất sản xuất kinh doanh cũng giúp các nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan hơn về cơ hội và thách thức trong quá trình phát triển dự án của mình.
Ngoài ra, việc am hiểu các quy định cũng giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có, từ đó tạo dựng được môi trường kinh doanh lành mạnh và cạnh tranh. Đất sản xuất kinh doanh, với tính chất đa dạng và linh hoạt, cung cấp một nền tảng vững chắc cho sự phát triển của các ngành công nghiệp hiện đại, từ sản xuất cho đến dịch vụ, góp phần vào việc tạo ra giá trị gia tăng và tạo việc làm cho người lao động.
Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hóa, việc quản lý và sử dụng đất sản xuất kinh doanh càng trở nên quan trọng, đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng. Một chiến lược quy hoạch đất đai thông minh và bền vững sẽ là chìa khóa để mở ra những cơ hội phát triển mới, đồng thời bảo vệ lợi ích của cộng đồng và môi trường.
Cuối cùng, việc thực hiện đúng các quy định về đất đai không chỉ thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp đối với xã hội và môi trường, mà còn là yếu tố quyết định đến sự thành công và bền vững của chính doanh nghiệp đó trong tương lai.
Loại đất này đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương và quốc gia. Để sử dụng đất sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả, các doanh nghiệp cần hiểu rõ các quy định pháp luật và yêu cầu về môi trường, quy hoạch. Việc nắm vững khái niệm và chức năng của đất sản xuất kinh doanh không chỉ giúp các nhà đầu tư tối ưu hóa nguồn lực mà còn đảm bảo phát triển bền vững và hợp pháp.
>>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Quy định pháp luật về cho thuê đất
2. Khung giá đất của đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
Để tìm hiểu cụ thể cho câu hỏi đất sản xuất kinh doanh là gì, ta không thể bỏ qua các quy định về khung giá đất của đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn quy định tại Phụ lục VIII Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất, cụ thể như sau:
PHỤ LỤC VIII
KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng | Xã trung du |
Xã miền núi |
|||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc | 30,0 | 5.100,0 | 24,0 | 4.200,0 | 15,0 | 5.700,0 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng | 60,0 | 17.400,0 | 48,0 | 9.000,0 | 42,0 | 5.400,0 |
3. Vùng Bắc Trung bộ | 21,0 | 7.200,0 | 18,0 | 4.200,0 | 12,0 | 3.000,0 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ | 24,0 | 7.200,0 | 18,0 | 4.800,0 | 15,0 | 3.600,0 |
5. Vùng Tây Nguyên | 9,0 | 4.500,0 | ||||
6. Vùng Đông Nam bộ | 36,0 | 10.800,0 | 30,0 | 7.200,0 | 24,0 | 5.400,0 |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long | 24,0 | 9.000,0 |
3. Giá đất của đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
Khung giá đất của đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị quy định tại Phụ lục XI Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất, cụ thể:
PHỤ LỤC XI
KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vùng kinh tế | Loại đô thị | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc | I | 132,0 | 39.000,0 |
II | 90,0 | 31.200,0 | |
III | 60,0 | 24.000,0 | |
IV | 45,0 | 15.000,0 | |
V | 30,0 | 9.000,0 | |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng | ĐB | 900,0 | 97.200,0 |
I | 600,0 | 45.600,0 | |
II | 480,0 | 30.000,0 | |
III | 240,0 | 24.000,0 | |
IV | 180,0 | 18.000,0 | |
V | 72,0 | 15.000,0 | |
3. Vùng Bắc Trung bộ | I | 180,0 | 39.000,0 |
II | 120,0 | 27.000,0 | |
III | 96,0 | 19.200,0 | |
IV | 48,0 | 15.000,0 | |
V | 24,0 | 9.000,0 | |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ | I | 240,0 | 45.600,0 |
II | 150,0 | 27.000,0 | |
III | 108,0 | 15.000,0 | |
IV | 60,0 | 7.200,0 | |
V | 30,0 | 6.000,0 | |
5. Vùng Tây Nguyên | I | 240,0 | 28.800,0 |
II | 180,0 | 21.000,0 | |
III | 90,0 | 15.600,0 | |
IV | 60,0 | 12.000,0 | |
V | 30,0 | 9.000,0 | |
6. Vùng Đông Nam bộ | ĐB | 900,0 | 97.200,0 |
I | 420,0 | 39.000,0 | |
II | 300,0 | 27.000,0 | |
III | 240,0 | 21.000,0 | |
IV | 180,0 | 13.200,0 | |
V | 72,0 | 9.000,0 | |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long | I | 240,0 | 39.000,0 |
II | 180,0 | 27.000,0 | |
III | 90,0 | 19.200,0 | |
IV | 60,0 | 15.000,0 | |
V | 30,0 | 9.000,0 |
4. Các ký hiệu của đất sản xuất kinh doanh là gì trên bản đồ địa chính
Căn cứ theo Mục 13 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định các nhóm đất thuộc đất sản xuất, kinh doanh ký hiệu như sau:
Loại đất | Ký hiệu |
Đất khu chế xuất | SKT |
Đất cụm công nghiệp | SKN |
Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
Đất khu công nghiệp | SKK |
5. Các câu hỏi thường gặp
Đất sản xuất kinh doanh được sử dụng cho những mục đích nào?
Đất sản xuất kinh doanh được sử dụng cho các mục đích phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, và các hoạt động kinh doanh khác.
Có cần xin phép để chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh không?
Có, việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh cần phải được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan.
Đất sản xuất kinh doanh có bị giới hạn về thời gian sử dụng không?
Có, thời gian sử dụng đất sản xuất kinh doanh thường có giới hạn và được ghi rõ trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sau thời hạn này, cần phải xin gia hạn nếu muốn tiếp tục sử dụng.
Như vậy, ACC HCM đã cung cấp một số thông tin về đất sản xuất kinh doanh là gì? Thực chất, để trả lời cho câu hỏi đất sản xuất kinh doanh là gì không hề khó. Nếu cần bất kỳ hỗ trợ pháp lý nào, hãy liên hệ ngay với ACC HCM để có thể được tư vấn và giải đáp.