Đất nông nghiệp là gì? Đây là câu hỏi mà nhiều người đặt ra khi tìm hiểu về các loại đất trong hệ thống phân loại đất đai của Việt Nam. ACC HCM giúp bạn hiểu rõ về đất nông nghiệp giúp người dân, nhà đầu tư và các tổ chức liên quan có cái nhìn chính xác và đưa ra các quyết định hiệu quả trong việc quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai.
1. Đất nông nghiệp là gì?
2. Các loại đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp được chia thành các loại sau đây:
Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
Đất trồng cây lâu năm;
Đất rừng sản xuất;
Đất rừng phòng hộ;
Đất rừng đặc dụng;
Đất nuôi trồng thủy sản;
Đất làm muối;
Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh..”
>>>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Thủ tục xin thuê đất nuôi trồng thủy sản
3. Hạn mức giao đất nông nghiệp
Đối tượng | Hạn mức |
Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp | Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. |
Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân được giao đất nông nghiệp | Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi |
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất | Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta. |
>>>> Quý khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết đất đai ở đây: Đất rừng sản xuất là gì?
4. Có được tách thửa đất nông nghiệp không?
Để tách thửa đất nông nghiệp, cần tuân thủ các điều kiện và quy định của pháp luật hiện hành. Dưới đây là một số điều kiện chung thường áp dụng:
Diện tích tối thiểu: Thửa đất sau khi tách phải có diện tích không nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của UBND cấp tỉnh, thành phố nơi có đất. Mỗi địa phương có quy định khác nhau về diện tích tối thiểu cho từng loại đất.
Phù hợp với quy hoạch: Đất nông nghiệp phải nằm trong khu vực quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp và không thuộc diện quy hoạch sử dụng đất cho mục đích khác như đất thổ cư, đất công cộng, hoặc đất công nghiệp.
Đất không có tranh chấp: Thửa đất xin tách phải không có tranh chấp hoặc đang trong quá trình giải quyết tranh chấp.
Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ): Đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp. Nếu đất đang trong quá trình cấp Sổ đỏ hoặc chưa được cấp Sổ đỏ thì không đủ điều kiện để tách thửa.
Đáp ứng yêu cầu về hạ tầng: Thửa đất sau khi tách phải đảm bảo tiếp cận được với hệ thống hạ tầng giao thông, thủy lợi, và các yêu cầu khác theo quy định của địa phương.
Không thuộc diện bị hạn chế tách thửa: Một số khu vực có thể bị hạn chế hoặc cấm tách thửa theo quyết định của cơ quan quản lý đất đai do nằm trong khu vực quy hoạch đặc biệt hoặc cần bảo vệ.
Thực hiện nghĩa vụ tài chính: Chủ sở hữu đất phải hoàn thành các nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai như thuế, lệ phí trước bạ trước khi thực hiện tách thửa.
Việc tách thửa đất nông nghiệp cần tuân thủ đúng các quy định của pháp luật và quy hoạch địa phương. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào, bạn nên liên hệ với cơ quan quản lý đất đai địa phương hoặc dịch vụ pháp lý để được tư vấn chi tiết.
>>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Thu hồi đất nông nghiệp làm khu dân cư
5. Đất nông nghiệp có được chuyển mục đích sử dụng đất?
Căn cứ theo quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2024 cụ thể như sau:
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 121 thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Như vậy, đất nông nghiệp được chuyển mục đích sử dụng đất nếu thuộc một trong các trường hợp nêu trên.
>>>> Quý khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết đất đai ở đây: Đất CLN là gì
6. Các câu hỏi thường gặp
Đất nông nghiệp có những loại nào?
Đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp, như đất trồng cây hàng năm (đất lúa, đất HNK), đất trồng cây lâu năm (CLN), đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, và đất làm muối.
Có thể chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư không?
Có thể chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư, nhưng việc này phải tuân theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương và phải hoàn thành các thủ tục pháp lý cần thiết, bao gồm xin phép cơ quan chức năng và nộp các khoản phí liên quan.
Việc sử dụng đất nông nghiệp có bị giới hạn bởi quy định pháp luật không?
Việc sử dụng đất nông nghiệp được điều chỉnh bởi nhiều quy định pháp luật nhằm bảo vệ quỹ đất sản xuất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực. Các hạn chế có thể bao gồm quy định về chuyển đổi mục đích sử dụng đất, diện tích tối thiểu khi tách thửa, và yêu cầu sử dụng đất đúng mục đích.
Đất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và đời sống xã hội, đặc biệt là trong việc đảm bảo an ninh lương thực. Việc hiểu rõ về các quy định liên quan đến đất nông nghiệp sẽ giúp bạn sử dụng hiệu quả và đúng pháp luật tài nguyên đất đai này. Nếu bạn cần tư vấn pháp lý hoặc hỗ trợ trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp là gi? Hãy liên hệ với ACC HCM. Chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, giúp bạn xử lý nhanh chóng và hiệu quả các vấn đề liên quan đến đất đai