Mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê

Việc lập một hợp đồng chuyển nhượng đúng quy định là rất quan trọng. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê không chỉ giúp đảm bảo tính hợp pháp của giao dịch mà còn bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan. Bạn có biết các yếu tố quan trọng cần đưa vào hợp đồng để tránh rủi ro pháp lý? Hãy cùng khám phá những điểm chính cần lưu ý và cách soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê trong bài viết dưới đây để đảm bảo giao dịch của bạn diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê

1. Hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê là gì?

Hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê là một văn bản pháp lý được lập khi chủ sở hữu tài sản trên đất thuê quyết định chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản đó cho một bên khác. Hợp đồng này được thiết lập để ghi nhận và xác nhận việc chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản giữa các bên liên quan.

Trong trường hợp này, tài sản có thể bao gồm:

Nhà cửa: Các công trình xây dựng hoặc nhà ở được xây dựng trên đất thuê.

Công trình xây dựng: Các công trình công nghiệp, thương mại hoặc hạ tầng khác được xây dựng trên thửa đất.

Vật dụng hoặc thiết bị: Bất kỳ tài sản giá trị nào khác gắn liền với đất, chẳng hạn như máy móc, thiết bị, hoặc các cấu trúc khác.

Tài sản chuyển nhượng là những vật dụng hoặc công trình đã được xây dựng hoặc đặt trên thửa đất mà chủ sở hữu tài sản không phải là chủ đất. Điều này có nghĩa là người chuyển nhượng sở hữu tài sản nhưng không sở hữu quyền sử dụng đất, và việc chuyển nhượng này không ảnh hưởng đến quyền sở hữu đất mà chủ sở hữu đất vẫn giữ nguyên quyền và nghĩa vụ liên quan đến thửa đất.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê cần được lập thành văn bản và có chữ ký của các bên để đảm bảo tính pháp lý và rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quá trình chuyển nhượng.

>>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: đơn xin đo đạc lại diện tích đất

2. Mẫu hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)

(Số: ……………./HĐMBTSGLĐ) 

                                     Hôm nay, ngày …tháng …. năm ….., Tại: ………………………………………………..Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (BÊN A):

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà:  …………………………………………………………………………..  Năm sinh:…………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu tài sản: ………………………………………………………………………………………….

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông:  …………………………………………………………………………..  Năm sinh:…………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………

Bà:  …………………………………………………………………………..  Năm sinh:…………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………

Là đồng sở hữu tài sản: ………………………………………………………………………………………….

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về tài sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

BÊN MUA (BÊN B):

Ông:  …………………………………………………………………………..  Năm sinh:…………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………

Bà:  …………………………………………………………………………..  Năm sinh:…………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán tài sản gắn liền với đất với theo các thoả thuận sau đây: 

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Tài sản thuộc quyền sở hữu của bên A theo …………………………………………………….., cụ thể như sau:

………………………………………………………………………….. nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau:

– Tên người sử dụng đất: ……………………………………………………………………

– Thửa đất số: …………………………………………………………………………………..

– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………

– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….

– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………….)

– Hình thức sử dụng:

  + Sử dụng riêng: …………………………………………………………………………. m2

  + Sử dụng chung: ……………………………………………………………………….. m2

– Mục đích sử dụng:…………………………………………………………………………….

– Thời hạn sử dụng:…………………………………………………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng:………………………………………………………………………….

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

Giấy tờ về quyền sử dụng đất có: ……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………. 

ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ………………………………………………….

VNĐ (Bằng chữ: …………………………………………………………………………. đồng Việt Nam).

2.2. Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………..

2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. 

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ MUA BÁN TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (2)

3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa vụ giao tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm ……………………………….

4.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

……………………………………………………….

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. 

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

7.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

   – Tài sản và thửa đất có tài sản không có tranh chấp;

   – Tài sản và quyền sử dụng đất có tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

7.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gắn liền với đất, thửa đất có tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

8.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

8.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

8.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

                         BÊN A                                                               BÊN B

         (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                         (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

                                            LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. (…………………………………………………………..)

, tại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Tôi ………………………………………………………………….., Công chứng viên phòng Công chứng

số …………. tỉnh (thành phố)…………………………………………………………………………………….

                                                    CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

 

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– ………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số ………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

                                                                 CÔNG CHỨNG VIÊN

                                                          (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Hợp đồng này được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013;

(2) Việc đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Luật đất đai năm 2024.

>>> Tải mẫu tại đây: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê

3. Hướng dẫn điền mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê 

Trong các văn bản hợp đồng liên quan đến bất động sản, cần phải đảm bảo những nội dung quan trọng trong mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê như sau:

Đầu tiên, tên và địa chỉ của các bên tham gia giao dịch, bao gồm cả người môi giới và khách hàng sử dụng dịch vụ. Nội dung này cần nêu rõ các thông tin cá nhân như họ tên, địa chỉ hiện tại và thông tin chi tiết về bất động sản mà giao dịch liên quan.

Thứ hai, đối tượng cũng như nội dung cụ thể của dịch vụ được cung cấp. Điều này giúp xác định rõ ràng những gì sẽ được thực hiện trong quá trình giao dịch giữa hai bên.

Tiếp theo là yêu cầu của khách hàng và kết quả mong muốn từ dịch vụ. Các điều khoản này sẽ được hai bên thỏa thuận với nhau, dựa trên nhu cầu và mong đợi của từng bên.

Thời gian thực hiện dịch vụ cũng cần được ghi rõ trong hợp đồng. Thời hạn này sẽ do cả hai bên cùng bàn bạc và thống nhất để tránh những hiểu lầm sau này.

Phí dịch vụ và tiền hoa hồng cho dịch vụ cũng là một yếu tố không thể thiếu trong hợp đồng. Hai bên sẽ tự thống nhất mức phí này, nhưng cần phải chú ý đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật đã được ban hành vào 2024

Cách thức thanh toán và thời hạn thanh toán cũng cần được quy định rõ ràng để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên.

Cuối cùng, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên cũng cần được ghi nhận minh bạch trong hợp đồng, nhằm bảo vệ lợi ích 

>>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: đất canh tác có được cấp sổ đỏ không

4. Đặc điểm của hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê 

Dưới đây là một số điểm quan trọng về mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê: 

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Người chuyển nhượng cần đáp ứng các điều kiện, bao gồm việc có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất không tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, và đất nằm trong thời hạn sử dụng

Hình thức của hợp đồng: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Nội dung hợp đồng: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần bao gồm thông tin về các bên, mô tả tài sản chuyển nhượng, giá chuyển nhượng, nghĩa vụ nộp thuế và nộp lệ phí, cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên

Đặc điểm của hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê

5. Các câu hỏi thường gặp 

Những thông tin cơ bản nào cần có trong mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê?
Mẫu hợp đồng cần ghi rõ thông tin của các bên tham gia, mô tả chi tiết tài sản chuyển nhượng, giá chuyển nhượng, phương thức thanh toán, và thời gian thực hiện.

Có cần phải công chứng hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê không?
Công chứng không phải là yêu cầu bắt buộc cho tất cả các hợp đồng chuyển nhượng tài sản, nhưng việc công chứng có thể giúp hợp đồng có giá trị pháp lý cao hơn và bảo vệ quyền lợi các bên.

Các bên cần chuẩn bị giấy tờ gì khi ký hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê?
Các bên cần chuẩn bị giấy tờ tùy thân như CMND/CCCD, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có), hợp đồng thuê đất, và các giấy tờ liên quan đến tài sản chuyển nhượng.

Việc có mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản trên đất thuê một cách chính xác là rất quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của các bên. Nếu bạn cần sự hỗ trợ chuyên nghiệp trong việc soạn thảo hợp đồng hoặc giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ với ACC HCM để được tư vấn và hỗ trợ tận tình.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *