Quy trình giải thể doanh nghiệp tại TP HCM chi tiết nhất

Trong hành trình kinh doanh, không phải lúc nào mọi thứ cũng diễn ra suôn sẻ, và đôi khi doanh nghiệp cần phải đi đến quyết định giải thể. Quy trình giải thể doanh nghiệp đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đúng các quy định pháp luật để tránh những rủi ro pháp lý. Để hỗ trợ doanh nghiệp tại TPHCM thực hiện quy trình này một cách hiệu quả, ACC HCM xin chia sẻ bài viết với tiêu đề “Quy trình giải thể doanh nghiệp.” Bài viết sẽ cung cấp những thông tin chi tiết, hướng dẫn cụ thể từng bước để đảm bảo doanh nghiệp có thể giải thể một cách hợp pháp và nhanh chóng.

Quy trình giải thể doanh nghiệp tại TPHCM

1. Giới thiệu về giải thể doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp là quá trình chấm dứt hoạt động kinh doanh của một công ty theo quy định pháp luật. Quá trình này bao gồm việc thanh lý tài sản, trả nợ và phân chia tài sản còn lại cho các cổ đông hoặc chủ sở hữu. Giải thể doanh nghiệp có thể diễn ra do nhiều nguyên nhân khác nhau, như hoạt động kinh doanh không hiệu quả, thay đổi chiến lược kinh doanh, hoặc quyết định tự nguyện của chủ sở hữu. Quy trình giải thể đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp lý để đảm bảo quyền lợi cho tất cả các bên liên quan và tránh những rủi ro pháp lý. 

2. Trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp

2.1 Các trường hợp giải thể doanh nghiệp

Căn cứ Khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:

  1. Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  2. Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  3. Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
  4. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

2.2 Điều kiện giải thể doanh nghiệp

Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.

3. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp 

Theo Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ thông báo giải thể doanh nghiệp về cơ bản bao gồm:

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;
  •  Phương án giải quyết nợ (nếu có).

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đăng ký giải thể, hồ sơ thông báo giải thể doanh nghiệp

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
  •  Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;
  •  Phương án giải quyết nợ (nếu có).
  •  Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp.

Theo Điều 40 Phụ lục kèm theo Quyết định 885/QĐ-BKHĐT, hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp bao gồm:

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);

Trường hợp giải thể đối với doanh nghiệp xã hội còn số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ đã nhận, hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
  • Bản sao tài liệu về việc xử lý số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã nhận.

Ngoài ra, đối với các trường hợp ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức khác thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp, bên cạnh những giấy tờ pháp lý nêu trên, cần kèm theo:

  • Cá nhân: văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến giải thể doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân hoặc tổ chức được ủy quyền (Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực) 
  • Tổ chức: bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.

4. Quy trình giải thể doanh nghiệp tại TPHCM

4.1 Quy trình giải thể doanh nghiệp tại TPHCM

Trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

Bước 1: Thông báo việc giải thể doanh nghiệp tới Phòng đăng ký kinh doanh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định giải thể quy định tại khoản 1 Điều 208 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về việc giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh phải đăng tải các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 70 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP và thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế. Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Bước 2: Sau khi thanh toán hết các khoản nợ, doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký giải thể đến Phòng đăng ký kinh doanh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho Cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được thông báo kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ đăng ký giải thể của doanh nghiệp và ý kiến phản đối bằng văn bản của bên có liên quan, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể, gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên.

Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh

Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

4.2. Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về việc giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh phải đăng tải các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 70 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP và thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

4.3. Cơ quan thực hiện

Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. 

4.4. Lệ phí

Miễn lệ phí

Quy trình giải thể doanh nghiệp tại TPHCM

5. Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp

Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:

  •  Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  •  Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  •  Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  •  Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  •  Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  •  Huy động vốn dưới mọi hình thức.

6. Vi phạm về giải thể doanh nghiệp

Căn cứ Điều 58 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư: 

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

  •  Không thực hiện thủ tục giải thể khi kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  •  Không thực hiện thủ tục giải thể khi công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

Đối với hai hành vi nêu trên, chủ doanh nghiệp bị buộc thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp. 

  •  Không thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp.

Ở hành vi này, chủ doanh nghiệp buộc phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. 

7. Dịch vụ tư vấn giải thể doanh nghiệp tại ACC HCM

Quá trình giải thể doanh nghiệp đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đúng các quy định pháp luật. Để đảm bảo quy trình diễn ra suôn sẻ và hợp pháp, nhiều doanh nghiệp tại TPHCM lựa chọn sử dụng dịch vụ tư vấn giải thể doanh nghiệp. Tại ACC HCM, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, giúp bạn dễ dàng vượt qua những bước pháp lý phức tạp và nhanh chóng để hoàn tất quy trình giải thể doanh nghiệp của mình một cách hiệu quả nhất. 

8. Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp có thể tự giải thể mà không cần sự trợ giúp từ bên ngoài không?

Có, doanh nghiệp có thể tự giải thể nếu họ có đủ kiến thức về quy trình và tuân thủ đúng các quy định pháp luật. Tuy nhiên, để đảm bảo mọi thủ tục được thực hiện chính xác và nhanh chóng, nhiều doanh nghiệp thường tìm đến dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp.

Quy trình giải thể doanh nghiệp có thể được thực hiện hoàn toàn qua mạng điện tử không?

Có, quy trình giải thể doanh nghiệp có thể được thực hiện qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh, giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với việc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính.

Doanh nghiệp có bắt buộc phải thanh toán hết các khoản nợ trước khi giải thể không?

Có, doanh nghiệp bắt buộc phải thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trước khi tiến hành thủ tục giải thể. Đây là một trong những điều kiện tiên quyết để đảm bảo quá trình giải thể hợp pháp và không vướng mắc pháp lý.

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về quy trình giải thể doanh nghiệp tại TPHCM. Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào cần tư vấn, đừng ngần ngại liên hệ với ACC HCM.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *