Đất ven sông được cấp sổ đỏ không?

Đất ven sông thường là khu vực có tiềm năng phát triển nhưng cũng gặp nhiều hạn chế về pháp lý. Vậy, đất ven sông được cấp sổ đỏ không? Điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy hoạch sử dụng đất, an toàn hành lang bảo vệ sông, và các quy định pháp luật liên quan. Nếu đất ven sông nằm trong khu vực quy hoạch, không vi phạm hành lang bảo vệ, và người sử dụng có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì đất này có thể được cấp sổ đỏ.

Đất ven sông được cấp sổ đỏ không
Đất ven sông được cấp sổ đỏ không

1. Đất ven sông là gì?

Khái niệm đất ven sông là một trong những thông tin quan trọng mà khách hàng cần nắm rõ khi tìm hiểu về đề đất ven sông được cấp sổ đỏ không? Vì việc nắm rõ khái niệm sẽ giúp quý khách hiểu rõ hơn vấn đề này. 

Đất ven sông là phần diện tích đất nằm dọc theo bờ sông, thường chạy dọc theo các tuyến sông, suối hoặc kênh rạch. Khu vực này có thể bao gồm các loại đất sử dụng cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm vườn, hoặc phát triển hạ tầng như bến bãi, công viên, và các công trình công cộng khác. Đất ven sông thường được quy hoạch và quản lý chặt chẽ do ảnh hưởng đến dòng chảy, an toàn hành lang bảo vệ sông, và môi trường sinh thái. Quy định về việc sử dụng và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất ven sông thường tuân theo những quy định nghiêm ngặt của pháp luật để đảm bảo bảo vệ nguồn nước và môi trường xung quanh.

2. Đất ven sông được cấp sổ đỏ không?

Để trả lời cho câu hỏi đất ven sông được cấp sổ đỏ không? Thì sẽ có hai trường hợp như sau: 

Đất ven sông có giấy tờ chứng minh nguồn gốc:

Nếu đất ven sông có giấy tờ chứng minh nguồn gốc thuộc thửa đất theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, thì người sử dụng đất hoàn toàn đủ điều kiện để được cấp sổ đỏ. Các giấy tờ này phải chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp và hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Đất ven sông không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc:

Cá nhân hoặc hộ gia đình có thể được cấp sổ đỏ cho đất ven sông trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng nếu đáp ứng các điều kiện sau:

Sử dụng đất trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành. Điều này có nghĩa là người sử dụng đất đã sử dụng đất trước thời điểm Luật Đất đai 2013 chính thức có hiệu lực.

Không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013. Nếu đất không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo các quy định tại Điều 100, vẫn có thể xin cấp sổ đỏ nếu đáp ứng các điều kiện khác.

Có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi có đất. Điều này yêu cầu người sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại khu vực có đất ven sông.

Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hoặc làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Đây là điều kiện bắt buộc để được cấp sổ đỏ trong các khu vực có khó khăn về điều kiện kinh tế.

Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định và không có tranh chấp. Xác nhận của chính quyền địa phương là yêu cầu quan trọng để chứng minh tình trạng sử dụng đất ổn định và không tranh chấp.

Nếu đất ven sông đáp ứng tất cả các điều kiện nêu trên thì vấn đất đất ven sông được cấp sổ đỏ không? Thì là có tuân và  cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét và cấp sổ đỏ cho người sử dụng đất. Quy trình này đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất.

>>>> Qúy khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết về sổ đỏ ở đây: Mẫu đơn trình báo mất sổ đỏ

3. Hồ sơ cấp sổ đỏ đất ven sông

Để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) cho đất ven sông, người sử dụng đất cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Đây là một trong những thông tin quan trọng mà khách hàng cần biết khi tìm hiểu về vấn đề đất ven sông được cấp sổ đỏ không? Dưới đây là các tài liệu cần thiết trong hồ sơ cấp sổ đỏ cho đất ven sông:

Hồ sơ cấp sổ đỏ đất ven sông
Hồ sơ cấp sổ đỏ đất ven sông
Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Đơn này phải được điền đầy đủ thông tin theo mẫu quy định của cơ quan chức năng. Đơn cần nêu rõ lý do cấp sổ đỏ và thông tin chi tiết về thửa đất.
Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất Nếu đất có giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp pháp (theo điểm g khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013), cần cung cấp các giấy tờ này. Ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu cấp sổ đỏ Thường là bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân và hộ khẩu thường trú của người yêu cầu cấp sổ đỏ.
Bản sao giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất Bao gồm hợp đồng thuê đất, quyết định giao đất hoặc các giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp (nếu có).
Bản sao bản đồ hoặc sơ đồ vị trí thửa đất Sơ đồ cần được xác định rõ ràng và chính xác, thể hiện vị trí, diện tích và ranh giới của thửa đất ven sông. Có thể cần đo đạc hoặc xác nhận từ cơ quan địa chính hoặc tổ chức đo đạc bản đồ.
Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã Xác nhận rằng người sử dụng đất đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp, và thuộc diện được cấp sổ đỏ theo quy định.
Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất (nếu có) Đối với các thửa đất đã được sử dụng lâu dài, có thể cần biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất từ cơ quan chức năng để chứng minh tình trạng sử dụng đất thực tế.
Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tùy vào từng trường hợp cụ thể và yêu cầu của cơ quan chức năng, có thể cần thêm các giấy tờ khác để hoàn tất hồ sơ.

>>>> Qúy khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết về sổ đỏ ở đây: Căn hộ studio có được cấp sổ đỏ không?

4. Thủ tục cấp sổ đỏ đất ven sông

Để cấp sổ đỏ cho đất ven sông, bạn cần thực hiện một số thủ tục chính điều này cũng giúp khách hàng hiểu hơn về việc đất ven sông được cấp sổ đỏ không? Sau đây là các bước cấp sổ đỏ cho đất ven sông 

Thủ tục cấp sổ đỏ đất ven sông
Thủ tục cấp sổ đỏ đất ven sông

Bước 1: Xác định quyền sử dụng đất

 Đảm bảo bạn có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp, bao gồm giấy tờ liên quan đến việc cấp đất, hợp đồng chuyển nhượng (nếu có), và các giấy tờ liên quan khác.

Bước 2: Khảo sát và đo đạc

Cung cấp thông tin về vị trí và kích thước của đất, cũng như các yếu tố liên quan đến địa lý. Điều này thường bao gồm việc đo đạc chính xác mảnh đất để xác định ranh giới và diện tích.

Bước 3: Nộp hồ sơ

Đến cơ quan quản lý đất đai địa phương (cấp huyện hoặc tỉnh) để nộp hồ sơ đăng ký cấp sổ đỏ. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, bản đồ đo đạc, và các giấy tờ liên quan.

Bước 4: Thẩm định và giải quyết

Cơ quan chức năng sẽ thẩm định hồ sơ và thực hiện các bước kiểm tra cần thiết. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ tiến hành cấp sổ đỏ.

Bước 5: Nhận sổ đỏ:

Sau khi hồ sơ được phê duyệt và sổ đỏ đã được cấp, bạn sẽ nhận được chứng nhận quyền sử dụng đất từ cơ quan chức năng.

Lưu ý, thủ tục có thể khác nhau tùy thuộc vào từng địa phương và điều kiện cụ thể của mảnh đất ven sông.

>>>> Qúy khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết về sổ đỏ ở đây: Mẫu giấy hẹn lấy sổ đỏ

5. Thời hạn cấp sổ đỏ đất ven sông

Thời hạn cấp sổ đỏ cũng là thông tin mà khách hàng nên biết thêm khi khách hàng tìm hiểu về đề đất ven sông được cấp sổ đỏ không? Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP và Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ, thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định cụ thể như sau:

  • Thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Không quá 30 ngày, tính từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Thời gian không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.

Thời gian không tính trong các giai đoạn như tiếp nhận hồ sơ tại cấp xã, thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, hoặc xử lý các trường hợp có vi phạm pháp luật về đất đai.

Thời gian không bao gồm thời gian trưng cầu giám định (nếu có).

  • Đối với các vùng đặc thù:

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, hoặc các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, thời gian thực hiện thủ tục sẽ được kéo dài thêm 10 ngày so với thời gian quy định trên.

  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:

Nếu hồ sơ không đáp ứng yêu cầu giải quyết, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết cho người nộp hồ sơ.

Những quy định này nhằm đảm bảo quá trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện một cách minh bạch và công bằng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các khu vực khó khăn.

>>>> Qúy khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết về sổ đỏ ở đây: Làm lại sổ đỏ hết bao nhiêu tiền?

6. Câu hỏi thường gặp 

Đất ven sông có phải tuân thủ quy định gì đặc biệt khi xin cấp sổ đỏ?

Đúng vậy, đất ven sông phải tuân thủ các quy định đặc biệt liên quan đến hành lang bảo vệ sông, suối và các yêu cầu về bảo vệ môi trường. Cơ quan chức năng sẽ kiểm tra và đảm bảo rằng việc cấp sổ đỏ không vi phạm các quy định về bảo vệ tài nguyên nước và không nằm trong các khu vực cấm hoặc hạn chế.

Có cần giấy phép đặc biệt để cấp sổ đỏ cho đất ven sông không?

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng đất và vị trí cụ thể, có thể cần thêm các giấy phép hoặc phê duyệt liên quan từ cơ quan quản lý tài nguyên và môi trường. Đặc biệt, nếu đất ven sông nằm trong khu vực yêu cầu bảo vệ đặc biệt, bạn có thể cần phải có sự đồng ý của các cơ quan chức năng liên quan như Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan địa phương.

Quá trình cấp sổ đỏ cho đất ven sông có kéo dài hơn so với các loại đất khác không?

Quá trình cấp sổ đỏ cho đất ven sông có thể kéo dài hơn do cần phải thực hiện thêm các bước kiểm tra và phê duyệt liên quan đến hành lang bảo vệ sông, suối và các quy định về bảo vệ môi trường. Thời gian thực hiện cụ thể sẽ phụ thuộc vào các quy định của địa phương và mức độ phức tạp của hồ sơ.

Từ những thông tin được cung cấp trên ACC HCM mong rằng đã giúp cho khách hàng có câu trả lời và hiểu rõ hơn về vấn đề đất ven sông được cấp sổ đỏ không? Hãy liên hệ ACC HCM nếu quý khách hàng còn thắc mắc hoặc muốn được tư vấn. 

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *