Khi tham gia vào các giao dịch liên quan đến bất động sản, việc hiểu rõ về quyền sử dụng đất là vô cùng quan trọng. Một trong những tài liệu không thể thiếu trong quá trình này chính là hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. Hợp đồng này không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của các bên mà còn đảm bảo tính hợp pháp cho giao dịch. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm vững nội dung và hình thức của mẫu hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để xây dựng một “Mẫu hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất” hiệu quả và đúng quy định pháp luật. ACC HCM sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp cận và thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp đồng thuê đất.
1. Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất là gì?
Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất là một văn bản pháp lý giữa hai bên, bên cho thuê và bên thuê, trong đó quy định rõ ràng về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi bên liên quan đến việc sử dụng đất. Hợp đồng này không chỉ đơn thuần là việc cho thuê mà còn thể hiện sự cam kết giữa hai bên về việc sử dụng đất một cách hợp pháp, đảm bảo rằng bên thuê sẽ sử dụng đất theo đúng mục đích đã thỏa thuận. Khi soạn thảo hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, các bên cần chú ý đến những nội dung chính sau đây:
- Thông tin các bên: Ghi rõ họ tên, địa chỉ, và thông tin liên hệ của bên cho thuê và bên thuê.
- Mô tả quyền sử dụng đất: Cần chỉ rõ diện tích đất, vị trí, mục đích sử dụng và thời hạn cho thuê.
- Giá thuê và phương thức thanh toán: Quy định rõ ràng về mức giá thuê, thời gian thanh toán và các phương thức thanh toán cụ thể.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Xác định rõ quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực, bao gồm quyền sử dụng, bảo trì, và nghĩa vụ thanh toán.
- Thời hạn hợp đồng: Thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng, cùng với các điều kiện gia hạn (nếu có).
- Giải quyết tranh chấp: Cần quy định rõ cách thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất không chỉ là văn bản pháp lý mà còn là một phần quan trọng trong việc quản lý và sử dụng đất hiệu quả. Việc hiểu rõ các quy định và nội dung liên quan đến loại hợp đồng này sẽ giúp cả bên cho thuê và bên thuê bảo vệ quyền lợi của mình và thực hiện nghĩa vụ đúng đắn.
>>> Xem thêm bài viết: Dịch vụ công chứng tại TPHCM
2. Mẫu hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
….., ngày…tháng…năm…
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ, HỢP ĐỒNG CHO THUÊ LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số ……/…….
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ khác ……………………………………………………………………..
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ (BÊN CHO THUÊ LẠI) QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)
– Tên tổ chức: ……………………………………………………………………..
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ………………………………………………….
– Người đại diện theo pháp luật: ………………………….. Chức vụ: ………………………………………..
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
– Điện thoại liên hệ: ………………………………………. Fax: …………………………
– Số tài khoản: ……………………………………….. Tại Ngân hàng: …………………………………………
– Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
BÊN THUÊ (BÊN THUÊ LẠI) QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (sau đây gọi tắt là Bên thuê)
– Tên tổ chức, cá nhân ……………………………………………………………………..
– CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu số: …………………………. cấp ngày: ………./….…../………. , tại ………………………..….
– Nơi đăng ký cư trú: ……………………………………………………………………..
– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………..
– Điện thoại liên hệ: …………………………………… Fax (nếu có):
– Số tài khoản (nếu có): …………………….. Tại Ngân hàng:……………………………………
– Mã số thuế (nếu có): ……………………………………………………………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc cho thuê, thuê quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Thông tin về diện tích đất cho thuê (cho thuê lại)
Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:
– Diện tích: ………………/…………………. m2 (Bằng chữ: ………………………..)
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
– Thửa đất số: ……………………………………………………………………..
– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………..
Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất (nếu có) như sau:
– Mật độ xây dựng: ……………………………………………………………………..
– Số tầng cao của công trình xây dựng: ……………………………………………………………………..
– Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ……………………………………………………………………..
– Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt: ……………………………………………………………………..
Các nội dung, thông tin khác: ……………………………………………………………………..
Điều 2. Giá thuê đất
Giá cho thuê quyền sử dụng đất là: …………….đồng (Bằng chữ: ………………………).
Giá cho thuê quy định tại khoản 1 Điều này này không bao gồm các khoản sau: (Các bên tự thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng) ……………………………………………………………………..
Điều 3. Phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam, thông qua ngân hàng hoặc hình thức khác theo quy định pháp luật.
Thời hạn thanh toán: (Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền thuê quyền sử dụng)
…………………………………………………………..
Điều 4. Mục đích thuê đất
(Các bên ghi rõ mục đích sử dụng đất của bên thuê đất) …………………………
Điều 5. Thời hạn thuê đất, thời điểm bàn giao
Thời hạn thuê đất là: tháng ………………………………………….. (hoặc năm)
Thời hạn thuê bắt đầu từ ngày: ……………………………………………………………………..
Gia hạn thời hạn thuê: ……………………………………………………………………..
Giải quyết khi hợp đồng thuê đất hết hạn: ……………………………………………………………………..
Thời điểm bàn giao đất: ……………………………………………………………………..
Giấy tờ pháp lý về đất: ……………………………………………………………………..
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
Quyền của bên cho thuê
a) Yêu cầu bên thuê khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư và thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên thuê thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên thuê chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; nếu bên thuê không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên thuê trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại;
d) Yêu cầu bên thuê giao lại đất khi hết thời hạn thuê theo hợp đồng;
đ) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê gây ra;
Nghĩa vụ của bên cho thuê
a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
b) Chuyển giao đất cho bên thuê đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất;
d) Kiểm tra, nhắc nhở bên thuê bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Thông báo cho bên thuê về quyền của người thứ ba đối với đất thuê;
g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
Quyền của bên thuê
a) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất cho thuê;
b) Yêu cầu bên cho thuê chuyển giao đất đúng diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Được sử dụng đất thuê theo thời hạn trong hợp đồng;
d) Khai thác, sử dụng đất thuê và hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất thuê;
đ) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
e) Quyền cho thuê lại (nếu có);
Nghĩa vụ của bên thuê
a) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê;
b) Không được hủy hoại đất;
c) Thanh toán đủ tiền thuê quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh;
đ) Trả lại đất đúng thời hạn và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Trách nhiệm của Bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng: ……………………………….
Trách nhiệm của Bên thuê khi vi phạm hợp đồng: …………………………………..
Điều 9. Cam kết của các bên
Bên cho thuê cam kết………………………………………………………………………..
Bên thuê cam kết……………………………………………………………………..
Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền thuê quyền sử dụng đất, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường ………… do hai bên thỏa thuận cụ thể.
Điều 11. Sự kiện bất khả kháng
Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng
Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn ……….. ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
Điều 12. Thông báo
Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia (ghi rõ đối với Bên cho thuê, đối với Bên thuê):
…………………………………………………………..
Hình thức thông báo giữa các bên (thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp): ……………………………………………………………………..
Bên nhận thông báo (nếu Bên thuê có nhiều người thì Bên thuê thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo) là: ……………………………………………………………………..
Điều 13. Các thỏa thuận khác
Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại Điều này cũng như tại các điều, khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật, không được trái đạo đức xã hội.
Điều 14. Giải quyết tranh chấp
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn ……….. (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
Điều 15. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……………………………………………………………………..
>>> Bạn có thể tải mẫu tại đây: Mẫu hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất
3. Hướng dẫn cách viết hợp đồng cho thuê sử dụng đất
Viết hợp đồng cho thuê sử dụng đất là một quy trình quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi của cả bên cho thuê và bên thuê. Hợp đồng không chỉ là căn cứ pháp lý mà còn là cơ sở để các bên giải quyết tranh chấp nếu có. Để viết một hợp đồng cho thuê đất chặt chẽ, đảm bảo tuân thủ pháp luật và bảo vệ quyền lợi của các bên, cần lưu ý các bước và thành phần quan trọng dưới đây.
Mở đầu hợp đồng là phần thông tin cơ bản của hai bên tham gia, gồm bên cho thuê (chủ đất) và bên thuê (cá nhân hoặc tổ chức thuê đất). Thông tin này phải chính xác và đầy đủ để tránh các rủi ro pháp lý sau này.
Thông tin bên cho thuê: Ghi rõ họ tên, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, địa chỉ, số điện thoại, và mã số thuế nếu là tổ chức.
Thông tin bên thuê: Cung cấp tương tự như bên cho thuê, bao gồm tên cá nhân hoặc tổ chức, mã số thuế, địa chỉ liên hệ, và thông tin pháp nhân nếu có.
Đảm bảo rằng cả hai bên đã xác nhận đúng thông tin của mình trước khi ký kết hợp đồng.
Đặc điểm của thửa đất cho thuê: Phần này là nền tảng cho toàn bộ hợp đồng, bởi nó mô tả chi tiết về tài sản cho thuê – thửa đất. Thông tin cần được cung cấp chính xác và đầy đủ, bao gồm: Ghi rõ địa chỉ hoặc tọa độ cụ thể, kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của bên cho thuê như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, diện tích cho thuê và đơn vị tính (m2, ha). Xác nhận rằng đất không thuộc diện tranh chấp và đủ điều kiện để cho thuê. Ghi rõ mục đích mà bên thuê sẽ sử dụng đất, chẳng hạn như sản xuất nông nghiệp, xây dựng công trình, kinh doanh…
Thời hạn cho thuê là yếu tố quan trọng cần được ghi rõ trong hợp đồng. Hai bên cần thống nhất về thời gian sử dụng đất và điều kiện gia hạn hợp đồng. Ghi rõ khoảng thời gian thuê, ví dụ: 5 năm, 10 năm… Nếu bên thuê có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất sau khi hết hạn hợp đồng, cần có quy định cụ thể về việc gia hạn, bao gồm thời gian và điều kiện cần thiết. Thỏa thuận về thời hạn rõ ràng sẽ giúp tránh xung đột về sau, đặc biệt khi có tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất.
Việc xác định giá thuê và phương thức thanh toán là bước quan trọng cần đặc biệt chú ý. Giá thuê phải được thỏa thuận một cách công bằng giữa hai bên và thể hiện rõ ràng trong hợp đồng. Ghi rõ số tiền thuê theo đơn vị tiền tệ, thông thường là VND. Giá có thể được tính theo năm hoặc tổng thời gian thuê. Quy định rõ ràng cách thức thanh toán, có thể là chuyển khoản hoặc tiền mặt, kèm theo thời hạn và chu kỳ thanh toán (hàng năm, hàng quý hoặc hàng tháng). Đề phòng trường hợp lạm phát hoặc biến động thị trường, hai bên có thể thỏa thuận về việc điều chỉnh giá thuê sau một khoảng thời gian nhất định.
Mỗi hợp đồng đều phải xác định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của cả bên cho thuê và bên thuê. Điều này giúp tạo ra sự cân bằng và trách nhiệm trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
Quyền của bên cho thuê: Quyền yêu cầu bên thuê thực hiện đúng theo mục đích sử dụng đất đã thỏa thuận, thu tiền thuê đúng hạn, và yêu cầu chấm dứt hợp đồng khi bên thuê vi phạm các điều khoản.
Nghĩa vụ của bên cho thuê: Cung cấp đất đúng theo tình trạng và diện tích đã cam kết, đảm bảo quyền sử dụng đất của bên thuê trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực.
Quyền của bên thuê: Sử dụng đất theo mục đích thỏa thuận, yêu cầu bên cho thuê giao đất đúng cam kết, và yêu cầu chấm dứt hợp đồng nếu quyền lợi bị xâm phạm.
Nghĩa vụ của bên thuê: Thanh toán tiền thuê đúng hạn, sử dụng đất theo đúng mục đích và không gây hại đến tài sản, môi trường xung quanh.
Cuối cùng, hợp đồng cần có các điều khoản về việc xử lý vi phạm và chấm dứt hợp đồng. Đây là phần quan trọng để đảm bảo rằng cả hai bên đều có công cụ pháp lý để bảo vệ quyền lợi của mình nếu có tranh chấp xảy ra.
- Điều khoản về vi phạm: Nêu rõ các trường hợp bị coi là vi phạm hợp đồng, chẳng hạn như không thanh toán đúng hạn, sử dụng đất sai mục đích, hoặc không giao đất đúng hẹn.
- Hậu quả của vi phạm: Ghi rõ các biện pháp xử lý, bao gồm việc bồi thường, chấm dứt hợp đồng ngay lập tức, hoặc đưa ra pháp luật.
- Chấm dứt hợp đồng: Quy định rõ điều kiện và thủ tục chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, bao gồm việc báo trước và giải quyết quyền lợi giữa hai bên.
>>> Đọc thêm bài viết : Sổ đỏ công chứng có tác dụng gì?
4. Câu hỏi thường gặp
Khi hợp đồng thuê đất hết hạn nhưng chưa ký gia hạn, bên thuê có quyền tiếp tục sử dụng đất không?
Khi hợp đồng thuê đất hết hạn mà chưa ký gia hạn, bên thuê sẽ không có quyền pháp lý để tiếp tục sử dụng đất nếu không có thỏa thuận cụ thể với bên cho thuê. Nếu hai bên vẫn muốn tiếp tục hợp đồng, cần phải ký thỏa thuận gia hạn hoặc hợp đồng mới. Trong trường hợp bên thuê vẫn tiếp tục sử dụng đất mà không có sự đồng ý từ bên cho thuê, đó có thể bị coi là vi phạm hợp đồng và bên cho thuê có quyền khởi kiện hoặc yêu cầu bồi thường.
Bên cho thuê có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê đất trước thời hạn không?
Bên cho thuê chỉ có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu có điều khoản cho phép trong hợp đồng, hoặc nếu bên thuê vi phạm các điều khoản quan trọng như: không thanh toán đúng hạn, sử dụng đất sai mục đích, hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản. Nếu không có vi phạm từ phía bên thuê và không có điều khoản rõ ràng về việc đơn phương chấm dứt, bên cho thuê cần phải thỏa thuận trước với bên thuê và có thể phải bồi thường nếu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không có lý do chính đáng.
Bên thuê có thể chuyển nhượng quyền thuê đất cho người khác không?
Trong nhiều trường hợp, bên thuê chỉ có thể chuyển nhượng quyền thuê đất cho người khác nếu được sự đồng ý bằng văn bản của bên cho thuê và tuân theo các điều khoản của hợp đồng hiện hành. Một số hợp đồng có thể quy định rõ ràng về việc cấm hoặc cho phép chuyển nhượng quyền thuê. Ngoài ra, việc chuyển nhượng cần phải đảm bảo rằng người nhận chuyển nhượng đáp ứng đầy đủ điều kiện pháp lý để thuê và sử dụng đất theo mục đích ban đầu.
Việc hiểu rõ và thực hiện đúng quy trình khi lập hợp đồng cho thuê đất là điều quan trọng để đảm bảo quyền lợi cho cả bên cho thuê và bên thuê. Để có một văn bản hợp đồng đầy đủ và đúng pháp luật, việc tham khảo các mẫu hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất chuyên nghiệp là rất cần thiết. Mẫu hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất được soạn thảo bởi ACC HCM không chỉ đảm bảo tính pháp lý mà còn phù hợp với nhu cầu thực tế của từng đối tượng. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro và tranh chấp phát sinh, đồng thời đảm bảo quá trình thuê diễn ra suôn sẻ và an toàn.