Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khi thực hiện các giao dịch liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất, việc chuẩn bị các giấy tờ, hồ sơ theo đúng quy định pháp luật là vô cùng quan trọng. Trong đó, Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những giấy tờ không thể thiếu để đảm bảo tính hợp pháp cho giao dịch. Tuy nhiên, nhiều người vẫn gặp khó khăn trong việc soạn thảo mẫu đơn này sao cho đầy đủ và chính xác. Bài viết dưới đây ACC HCM  sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các yếu tố cần có trong mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất và hướng dẫn chi tiết cách thực hiện thủ tục chuyển nhượng một cách hiệu quả và đúng quy định pháp luật.

Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất

1. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất 

Căn cứ theo Điều 45 Luật Đất đai 2024 có quy định về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Theo đó thì người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
  • Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự
  • Trong thời hạn sử dụng đất
  • Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, mỗi loại đất còn có một mục đích sử dụng khác nhau, và việc chuyển nhượng đất cũng cần tuân thủ các quy định về mục đích này. Đất chuyển nhượng cần phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương, đảm bảo đúng mục đích sử dụng. Điều này có nghĩa là nếu đất thuộc diện quy hoạch cho các mục đích công ích, công cộng hoặc quy hoạch phát triển, việc chuyển nhượng có thể bị giới hạn hoặc không được phép thực hiện. Việc chuyển nhượng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp hay đất sử dụng cho mục đích công nghiệp cũng phải tuân thủ các điều kiện về sử dụng đất phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.

Như vậy, để thực hiện thành công một giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người tham gia cần đảm bảo tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện pháp lý nêu trên. Điều này không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của các bên mà còn góp phần xây dựng sự minh bạch, công bằng trong các giao dịch đất đai.

>>> Đọc thêm bài viết về: Mẫu đơn ngăn chặn chuyển nhượng quyền sử dụng đất

2. Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

…………., ngày ….. tháng ….. năm……..

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số ……../HĐ

Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản 

Căn cứ Luật đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Nghị định số: ……../2015/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Các căn cứ pháp lý khác.

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

– Tên doanh nghiệp: ……………………………………

– Địa chỉ: …………………………………………………….

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ….

– Mã số doanh nghiệp: …………………………………

– Người đại diện theo pháp luật: …… Chức vụ: …..

– Số điện thoại liên hệ: …………………………………….

– Số tài khoản (nếu có): ………. Tại ngân hàng: ….

– Mã số thuế: ………………………………………………….

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

– Ông/Bà………………………………………………………..

– Sinh ngày: …… ./… /……

– Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……… Cấp ngày: …../ ……./…

Tại …………………………………………………………………

– Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ………………

– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………….

– Số điện thoại: …………………………………………………

– Email: …………………………………………………………….

(Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân nhận chuyển nhượng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Quyền sử dụng đất là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức).

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng

Quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng đối với thửa đất theo: ….

…………………………………………………………………………

(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ….)

Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:

– Thửa đất số: …………………………………………………….

– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………

 – Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………

– Diện tích: ……………./………m2 (Bằng chữ: …….. )

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………. m2

+ Sử dụng chung: ……………… m2

– Mục đích sử dụng: ………………………………………………

– Thời hạn sử dụng: ………………………………………………

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………….

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………

Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:

– Mật độ xây dựng: ………………………………………………….

– Số tầng cao của công trình xây dựng: ……………………..

– Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ……………….

– Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt:………….

Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:

a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật (nếu là đất trong dự án đã được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng);

b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………….(nếu có).

Điều 2. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………..đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam).

(Có thể ghi chi tiết bao gồm:

– Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất: ……………

– Giá trị chuyển nhượng hạ tầng kỹ thuật: …………………

– Giá trị bán/chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất:

– Tiền thuế VAT: …………………………………………………

Điều 3. Phương thức thanh toán

Phương thức thanh toán: …………………………………

Các thỏa thuận khác: ………………………..

Điều 4. Thời hạn thanh toán

Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận.

 Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất

Bàn giao quyền sử dụng đất

a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất được các bên lập thành biên bản;

b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:

– Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Bản sao các giấy tờ pháp lý về đất đai: ………………

– Các giấy tờ khác theo thỏa thuận: ………………………

c) Bàn giao trên thực địa: …………………………………..

(Đối với trường hợp chuyển nhượng đất trong dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng đất có hạ tầng: Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các điểm đấu nối hạ tầng kỹ thuật về cấp điện, cấp và thoát nước…….).

Đăng ký quyền sử dụng đất

a) Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu là chuyển nhượng đất trong dự án);

b) Trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

c) Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

Thời điểm bàn giao đất trên thực địa ……………

Các thỏa thuận khác: ………………………………….

(Các bên có thể thỏa thuận để Bên nhận chuyển nhượng tự thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, trong trường hợp này, Bên chuyển nhượng phải bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất).

 Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

Về thuế do Bên ………………………….. nộp

Về phí do Bên …………………………….. nộp

Các thỏa thuận khác: …………………………

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

7.1 Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

Quyền của bên chuyển nhượng (theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;

d) Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

đ) Các quyền khác: ………….

Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;

b) Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận;

d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Các nghĩa vụ khác: ………………………….

7.2 Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:

Quyền của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;

b) Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

c) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

d) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;

đ) Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;

e) Các quyền khác: ……………………………..

Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 41 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

c) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

d) Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định pháp luật và quy hoạch được duyệt;

đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Các nghĩa vụ khác …………………..

Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Bên chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: …..

Bên nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: …..

– ………………………………………………………….

– ………………………………………………………….

Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………… (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng chứng nhận hoặc được UBND chứng thực đối với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực).

Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế,…. và …… bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu đối với nhà và công trình./.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

>>> Bạn có thể tải mẫu tại đây: HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

3. Hướng dẫn cách viết đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất 

Việc viết đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất đòi hỏi sự cẩn trọng và chính xác để đảm bảo tính hợp pháp trong giao dịch bất động sản. Đây là tài liệu quan trọng thể hiện ý chí của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, do đó, nội dung trong đơn cần được soạn thảo đầy đủ, rõ ràng và tuân thủ theo quy định của pháp luật. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách viết đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất để đảm bảo tính hợp lệ.

Phần mở đầu của đơn: Phần đầu tiên của đơn là thông tin cơ bản về mẫu đơn và đối tượng gửi. Bạn cần bắt đầu với quốc hiệu và tiêu ngữ theo quy định, sau đó là tên đơn.

  • Quốc hiệu: Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Tiêu ngữ: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
  • Tên đơn: ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.

Phần mở đầu này có vai trò khẳng định tính pháp lý của đơn, đồng thời tạo sự rõ ràng về mục đích của việc soạn thảo đơn. Tiếp theo, bạn cần nêu rõ địa điểm và ngày tháng làm đơn, nhằm xác định thời điểm chính thức lập văn bản.

Thông tin của các bên tham gia chuyển nhượng: Trong phần tiếp theo, đơn cần cung cấp thông tin chi tiết về cả hai bên tham gia giao dịch chuyển nhượng, bao gồm bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

  • Bên chuyển nhượng: Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân), địa chỉ thường trú, và thông tin liên hệ của người chuyển nhượng.
  • Bên nhận chuyển nhượng: Ghi tương tự thông tin của bên chuyển nhượng, bao gồm họ tên, ngày sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ, và thông tin liên hệ.

Các thông tin này không chỉ giúp xác định rõ ràng các bên liên quan mà còn đảm bảo tính minh bạch trong giao dịch. Việc cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân sẽ giúp cho quá trình xét duyệt được thực hiện nhanh chóng và chính xác hơn.

Thông tin về quyền sử dụng đất: Phần trọng tâm của đơn là thông tin liên quan đến quyền sử dụng đất đang được chuyển nhượng. Bạn cần cung cấp thông tin chi tiết về thửa đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) như sau:

  • Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ vị trí, địa chỉ cụ thể của thửa đất (xã, phường, quận, huyện, tỉnh).
  • Diện tích: Ghi diện tích đất theo đúng số liệu trong sổ đỏ.
  • Số thửa đất, tờ bản đồ: Đây là thông tin cần thiết để xác định rõ ràng vị trí của mảnh đất theo hồ sơ địa chính.
  • Loại đất: Ghi rõ loại đất đang sử dụng, có thể là đất nông nghiệp, đất ở, đất thương mại, v.v.
  • Mục đích sử dụng đất: Nêu rõ mục đích sử dụng đất theo quy định hiện hành.

Các thông tin này là cơ sở để cơ quan chức năng xác minh tính hợp lệ của mảnh đất được chuyển nhượng. Bất kỳ sai sót nào về thông tin cũng có thể dẫn đến việc đơn bị từ chối hoặc giao dịch không được thực hiện.

Lý do chuyển nhượng: Trong đơn, bạn cũng cần nêu rõ lý do chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Đây có thể là lý do kinh tế, mục đích đầu tư, hoặc các lý do khác tùy theo hoàn cảnh cá nhân của bên chuyển nhượng. Việc ghi rõ lý do sẽ giúp đơn minh bạch hơn và thể hiện ý chí của bên chuyển nhượng một cách rõ ràng.

Cam kết của các bên: Phần quan trọng không thể thiếu là cam kết của các bên liên quan. Trong phần này, bạn cần ghi rõ các cam kết như sau:

  • Bên chuyển nhượng cam kết về quyền sở hữu hợp pháp đối với thửa đất, không có tranh chấp và không đang thế chấp, bảo lãnh cho bất kỳ bên thứ ba nào.
  • Bên nhận chuyển nhượng cam kết đã hiểu rõ tình trạng pháp lý của mảnh đất và đồng ý thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan.

Phần cam kết này giúp đảm bảo sự ràng buộc pháp lý giữa hai bên, đồng thời thể hiện trách nhiệm trong quá trình thực hiện giao dịch.

Chữ ký xác nhận: Cuối cùng, đơn cần có chữ ký của cả hai bên để xác nhận tính hợp pháp và sự đồng thuận trong giao dịch. Các chữ ký này cần phải được xác thực bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền hoặc công chứng viên để đảm bảo đơn có giá trị pháp lý.

Hướng dẫn cách viết đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hướng dẫn cách viết đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất

>>> Bạn có thể sẽ quan tâm: Mức phí công chứng hợp đồng cho tặng nhà đất bao nhiêu?

4. Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Trong quy định pháp luật Việt Nam, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những hình thức phổ biến để chuyển giao quyền lợi liên quan đến đất đai. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp đều được phép thực hiện chuyển nhượng. Theo khoản 8 Điều 45 Luật Đất đai 2024 đã có các quy định về một số trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bao gồm:

Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở và đất khác trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó;

Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.

Việc nắm rõ các trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là rất quan trọng để đảm bảo quyền lợi hợp pháp và tránh những rủi ro pháp lý không đáng có. Nếu bạn đang có dự định chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hãy tham khảo ý kiến của các chuyên gia hoặc luật sư để được tư vấn đầy đủ và chính xác.

5. Câu hỏi thường gặp 

Có cần công chứng đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?

Có, theo quy định pháp luật, đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần được công chứng hoặc chứng thực tại các cơ quan có thẩm quyền. Việc công chứng giúp xác nhận tính hợp pháp của các thông tin trong đơn, đảm bảo quyền lợi cho cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Điều này cũng giúp tránh các tranh chấp pháp lý liên quan đến giao dịch bất động sản sau này.

Các giấy tờ nào cần chuẩn bị khi nộp đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Ngoài đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng.
  • Biên lai thuế (nếu có) và các giấy tờ liên quan khác theo quy định của cơ quan chức năng.

Sau bao lâu thì quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoàn tất?

Thời gian để hoàn tất quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất phụ thuộc vào từng địa phương và quy trình xét duyệt của cơ quan có thẩm quyền. Thông thường, sau khi nộp đầy đủ hồ sơ và các giấy tờ liên quan, quá trình xét duyệt và cấp sổ đỏ mới cho bên nhận chuyển nhượng có thể kéo dài từ 10 đến 30 ngày làm việc. Tuy nhiên, thời gian này có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng pháp lý của mảnh đất và tính đầy đủ của hồ sơ.

Viết Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một tài liệu pháp lý quan trọng giúp đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các bên. Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết hoặc cần hỗ trợ trong việc soạn thảo đơn, hãy liên hệ với ACC HCM để được tư vấn và cung cấp các dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp. Đừng quên theo dõi các bài viết khác của chúng tôi để cập nhật thêm kiến thức và hướng dẫn về pháp luật liên quan đến lĩnh vực đất đai và bất động sản.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *