Bảng giá đất tại TPHCM mới nhất
1. Bảng giá đất tại TPHCM mới nhất
1.1. Bảng giá đất đối với đất nông nghiệp
Căn cứ theo Điều 3 Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND thì bảng giá đất trồng cây hàng năm sẽ gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
+ Khu vực I: Bảng 1 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận | 675 | 540 | 432 |
+ Khu vực II: Bảng 2 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức | 650 | 520 | 416 |
+ Khu vực III: Bảng 3 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ | 625 | 500 | 400 |
Bảng giá đất trồng cây lâu năm sẽ như sau:
+ Khu vực I: Bảng 4 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận | 810 | 648 | 518 |
+ Khu vực II: Bảng 5 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức | 780 | 624 | 499 |
+ Khu vực III: Bảng 6 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ | 750 | 600 | 480 |
Còn đối với bảng giá đất rừng sản xuất:
- Đất rừng sản xuất tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.
- Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản sẽ như sau: Đất nuôi trồng thủy sản tính bằng giá đất trồng cây hàng năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.
Bảng giá đất chăn nuôi tập trung: Đất chăn nuôi tập trung được tính bằng 150% đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí, nhưng không vượt quá đất ở cùng khu vực, vị trí.
Bảng giá đất làm muối: Đất làm muối tính bằng 80% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng khu vực, vị trí.
Đối với đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao: giá đất nông nghiệp là 320.000 đồng/m2.”
1.2. Bảng giá đất đối với đất phi nông nghiệp
Đối với đất ở thì giá đất ở sẽ như sau:
- Vị trí 1 tại Bảng 8 Phụ lục 2
- Các vị trí còn lại tính theo điểm b, c, d khoản 1 Điều này.
Đất thương mại, dịch vụ:
- Giá đất thương mại, dịch vụ: vị trí 1 tại Bảng 9 Phụ lục 3; các vị trí còn lại tính theo điểm b, c, d khoản 1 Điều này.
- Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì giá đất sẽ:
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: vị trí 1 tại Bảng 10 Phụ lục 4; các vị trí còn lại tính theo điểm b, c, d khoản 1 Điều này.
Riêng đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm cả đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khoáng sản; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp); đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp khác thì giá đất quy định như sau:
- Tại các Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận: tính bằng 50% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Bảng 10 Phụ lục 4 .
- Tại các Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức: tính bằng 60% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Bảng 10 Phụ lục 4.
- Tại các huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ: tính bằng 75% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Bảng 10 Phụ lục 4.
Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Đất tôn giáo, tín ngưỡng: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Đối với đất trong Khu Công nghệ cao:
- Đối với đất thương mại, dịch vụ: quy định tại Bảng 11 Phụ lục 5 .
- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: quy định tại Bảng 12 Phụ lục 6.
Ngoài ra, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh nếu chênh lệch giữa đơn giá đất sản xuất kinh doanh với đơn giá đất nông nghiệp mà thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì tiền sử dụng đất được xác định theo đơn giá đất của đất trồng cây lâu năm tương ứng cùng khu vực, vị trí.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở nếu chênh lệch giữa đơn giá đất ở với đơn giá đất nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thì tiền sử dụng đất được xác định theo đơn giá đất của đất trồng cây lâu năm tương ứng cùng khu vực, vị trí.
> Các phụ lục kèm theo bạn có thể tham khảo thêm: PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 5 PHỤ LỤC 6
1.3. Tỷ lệ tăng, giảm của đất đối với bảng giá đất tại TPHCM mới nhất
Theo đó, giá đất ở cao nhất 687 triệu đồng/m² tại các tuyến Nguyễn Huệ, Đồng Khởi, Lê Lợi. Trong khi trước đây giá đất tại 3 tuyến này là 162 triệu đồng/m2 (bảng giá theo quyết định 02/2020) x với hệ số K là 3.5 sẽ là 567 triệu đồng/m2. Như vậy so với giá đất cũ thì giá mới tăng 120 triệu đồng/m2 (khoảng 21%).
Giá thấp nhất trong bảng giá này là 2,3 triệu đồng tại khu dân cư Thiềng Liềng (Cần Giờ). Giá này đã có điều chỉnh giảm so với bảng giá dự thảo trước đó (810 triệu đồng/m2). Còn đối với đường Song hành quốc lộ 22 (Hóc Môn) đoạn Nhà máy nước Tân Hiệp có giá 30,3 triệu đồng, so với giá cũ thì giá mới tăng khoảng 13 lần.
Các tuyến đường thuộc quận 1, 5, 10 có mức giảm từ 1-10% so với dự thảo trước và cao hơn từ 0,8-1,4 lần. Các quận còn lại như 3, 6, 7, 8, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, Bình Thạnh… thì mức điều chỉnh giảm trung bình 16-23%; quận 4 điều chỉnh giảm mạnh nhất, bình quân 19-35% nhưng vẫn cao hơn giá cũ 1,2-4 lần. Đối với Thành phố Thủ Đức giảm trung bình từ 19-21% so với dự kiến lúc đầu. Bình Chánh giảm dao động từ 20-30% so với dự kiến tuy nhiên cao hơn so với giá cũ 1,5-9 lần. Ở huyện Củ Chi giá đất hiện tại cao hơn so với mức giá cũ là 3-11 lần nhưng so với giá dự kiến sẽ tăng thì giảm khoảng 18-23%.
Đáng chú ý hơn là giá đất thương mại, dịch vụ đã được điều chỉnh giảm sâu so với dự kiến lúc đầu.Giá đất sản xuất kinh doanh (bao gồm cả đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khoáng sản; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp); đất quốc phòng, an ninh; đất công cộng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp khác… cũng được điều chỉnh giảm.
2. Các trường hợp áp dụng bảng giá đất mới nhất
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND đã sửa đổi khoản 2 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2022/QĐ-UBND về việc bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
Thứ nhất, giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giả đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Thứ hai, tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
Thứ ba, tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm
Thứ tư, tính thuế sử dụng đất
Thứ năm, tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
Thứ sáu, tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai
Thứ bảy, tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
Thứ tám, tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai
Thứ chín, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân.
Thứ mười, tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng
Thứ mười một, tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân
Cuối cùng, tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Việc áp dụng bảng giá đất mới vào ngày 31 tháng 10 là bước đi cần thiết để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong các giao dịch liên quan đến đất đai.
>>> Tham khảo thêm bài viết về: Thủ tục tách thửa đất rừng sản xuất
3. Quy định về vị trí áp dụng bảng giá đất tại TPHCM
Để hiểu rõ hơn về tình hình đất đai tại TPHCM, việc phân loại đất và xác định vị trí theo quy định mới là rất cần thiết. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến việc định giá đất mà còn liên quan đến quyền sử dụng và các chính sách phát triển kinh tế – xã hội của thành phố.
Căn cứ theo Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND thì vị trí khu vực của đất cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá trị và quyền sử dụng đất. Theo quy định mới, vị trí đất được phân chia thành các khu vực khác nhau, bao gồm:
Đối với đất nông nghiệp:
Về vị trí đất nông nghiệp sẽ bao gồm các vị trí sau:
Đối với đất trồng cây hàng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung; đất làm muối; đất nông nghiệp khác. Chia làm ba vị trí:
- Vị trí 1: thửa đất tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
- Vị trí 2: thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
- Vị trí 3: các vị trí còn lại.
Đối với đất làm muối: chia làm ba vị trí:
- Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
- Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m;
- Vị trí 3: các vị trí còn lại.
Đối với đất phi nông nghiệp:
Phân loại vị trí đất phi nông nghiệp sẽ như sau:
- Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường có tên trong Bảng giá đất ở quy định tại Bảng 8 (Phụ lục 2 đính kèm), áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) hiện hữu được quy định trong bảng giá đất.
- Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.
- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.
- Lưu ý đối với vị trí 2, 3,4 thì sẽ không tiếp giáp mặt tiền đường.
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí. Các trường hợp có vị trí còn lại thì sẽ được áp dụng tại Bảng 7 Phụ lục 1.
Việc phân loại đất và xác định vị trí đất theo quy định mới không chỉ giúp cho cơ quan quản lý đất đai có cái nhìn rõ ràng hơn về tình hình sử dụng đất, mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong việc thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai. Các quy định này góp phần tạo ra một môi trường kinh doanh công bằng và minh bạch, đồng thời thúc đẩy sự phát triển bền vững cho TPHCM trong tương lai.
>>> Đọc thêm bài viết về: Ý nghĩa mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
4. Câu hỏi thường gặp
Bảng giá đất tại TPHCM có thay đổi hàng năm không?
Có, bảng giá đất tại TPHCM thường được cập nhật hàng năm hoặc khi có thay đổi trong chính sách của Nhà nước, nhằm phản ánh đúng tình hình thị trường và nhu cầu sử dụng đất.
Có thể dựa hoàn toàn vào bảng giá đất để quyết định giá mua bán?
Không, bảng giá đất chỉ mang tính tham khảo và không phản ánh chính xác giá thị trường, do đó cần phải kết hợp với các yếu tố khác như vị trí, tình trạng đất và cung cầu thực tế.
Bảng giá đất tại TPHCM có áp dụng cho tất cả các loại đất không?
Không, bảng giá đất chủ yếu áp dụng cho đất ở, đất nông nghiệp và đất sản xuất kinh doanh, trong khi các loại đất khác có thể có mức giá riêng biệt tùy theo mục đích sử dụng.
Hy vọng bài viết về “Bảng giá đất tại TPHCM mới nhất” đã giúp bạn có cái nhìn rõ ràng hơn về thị trường đất đai hiện nay. Nếu bạn còn bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với ACC HCM để được hỗ trợ kịp thời.