Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ hợp pháp là vấn đề pháp lý cần lưu ý khi chuyển nhượng hoặc cho tặng đất đai chưa hoàn tất thủ tục cấp sổ đỏ. Bài viết Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ hợp pháp ACC HCM sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các yêu cầu và mẫu giấy tờ cần thiết, giúp bạn hiểu rõ quy trình và bảo vệ quyền lợi khi thực hiện giao dịch đất đai.
1. Điều kiện tặng đất chưa có sổ đỏ
Việc tặng đất chưa có sổ đỏ yêu cầu người tặng và người nhận phải tuân thủ một số điều kiện pháp lý nhất định để giao dịch hợp pháp. Dưới đây là các điều kiện cần lưu ý:
- Quyền sử dụng đất hợp pháp: Người tặng phải có quyền sử dụng đất hợp pháp, chứng minh qua các giấy tờ như hợp đồng chuyển nhượng hoặc quyết định giao đất từ cơ quan nhà nước.
- Đất không có tranh chấp: Mảnh đất tặng không được có tranh chấp với bất kỳ bên thứ ba nào, tránh xảy ra tranh cãi pháp lý sau này.
- Đảm bảo quyền lợi của người nhận: Người nhận phải hiểu rõ tình trạng đất chưa có sổ đỏ và các rủi ro liên quan đến việc cấp sổ đỏ sau khi nhận đất.
- Lập hợp đồng tặng đất: Cần có hợp đồng tặng đất rõ ràng, công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Thủ tục cấp sổ đỏ: Người nhận đất có thể xin cấp sổ đỏ sau khi nhận đất, nhưng cần hoàn thành đầy đủ thủ tục hành chính liên quan.
Việc tuân thủ các điều kiện này sẽ giúp đảm bảo tính hợp pháp và quyền lợi của cả hai bên trong giao dịch tặng đất chưa có sổ đỏ.
>>> Bạn có thể xem thêm bài viết về: Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ bố mẹ cho con
2. Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ hợp pháp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ………… tại …………………………………………..
Chúng tôi gồm:
BÊN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ……………………… Sinh năm: …………
CMND số: …………………………… cấp ngày ……………. tại công an …………………
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………..
Và vợ là bà: ………………………. Sinh năm: …………….
CMND số: …………………………… cấp ngày ……………. tại công an …………………
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………..
BÊN NHẬN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông: ………………………….. Sinh năm: …………
CMND số: …………………………… cấp ngày ……………. tại công an …………………
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………..
Và vợ là bà: ………………………. Sinh năm: …………….
CMND số: …………………………… cấp ngày ……………. tại công an …………………
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………..
Bằng hợp đồng này bên A tặng cho bên B quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
Quyền sử dụng đất ở: Tặng cho toàn bộ quyền sử dụng đất ở:
– Diện tích đất tặng cho: …….. m2(Bằng chữ: ………………… mét vuông)
– Thửa đất: ……….. – Tờ bản đồ: ……
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
– Mục đích sử dụng: Đất ở: ……….. m2
– Thời hạn sử dụng: …………
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………..
Nhà ở:
– Loại nhà: ……………………..; – Diện tích sàn xây dựng: …………..m2
– Kết cấu nhà: ……………….. ; – Số tầng: …………………………….
– Thời hạn sử dụng…………….. ; – Năm hoàn thành xây dựng : ………….
Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …………………….. Số phát hành ……………………. số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ……………………… do…………………………….cấp ngày ……………………….
ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN CHO NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
Việc cho nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở nói trên là dứt khoát và không kèm theo bất cứ điều kiện gì.
ĐIỀU 3: GIAO NHẬN ĐẤT Ở, NHÀ Ở VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ ĐẤT
Bên A đã giao phần diện tích đất ở và nhà ở nói trên đúng như hiện trạng cho Bên B.
Việc giao nhận đất, nhà do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, PHÍ VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Bên B có nghĩa vụ nộp các loại thuế, phí liên quan đến việc cho và nhận diện tích đất nói trên kể từ ngày nhận bàn giao.
Quyền sử dụng diện tích đất nói trên được chuyển giao cho bên B kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN
Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về đất ở, nhà ở đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Đất ở, nhà ở không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho thi hành án;
- Không có giấy tờ quyền sử dụng đất nào khác giấy tờ nêu tại Điều 1, khoản 1 của bản Hợp đồng này;
1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
Bên B cam đoan:
2.1. Những nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem kỹ, biết rõ về đất ở, nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 7: THỎA THUẬN KHÁC
Trường hợp ranh giới, vị trí, diện tích, kích thước đất ở và nhà ở ghi trong hợp đồng này và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có chênh lệch so với thực tế thì các bên cam kết thực hiện việc tặng cho theo số liệu đo đạc và văn bản thẩm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 8: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Hai bên xác nhận:
Hai bên đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về cho nhận quyền sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của các bên, đều nhận thức được rõ trách nhiệm của mình trước pháp luật khi lập và ký bản hợp đồng này.
Hai bên đã tự đọc lại (hoặc được người làm chứng đọc) hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (hoặc điểm chỉ) vào hợp đồng này.
>>> Bạn có thể tải mẫu tại đây: Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ hợp pháp
3. Hướng dẫn cách viết mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ hợp pháp
Bước 1: Tiêu đề của hợp đồng: Tiêu đề cần ghi rõ mục đích của hợp đồng. Trong trường hợp này là hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
Bước 2: Thông tin các bên tham gia hợp đồng: Cung cấp thông tin chi tiết của các bên tham gia hợp đồng.
Bên tặng cho (Bên A):
- Họ tên: Ghi đầy đủ họ tên của người tặng đất.
- Ngày tháng năm sinh: Cung cấp thông tin ngày sinh của bên tặng.
- CMND (hoặc căn cước công dân): Ghi số CMND hoặc số căn cước công dân và ngày cấp.
- Địa chỉ thường trú: Cung cấp địa chỉ cư trú của bên tặng.
Bên nhận tặng cho (Bên B):
- Họ tên: Ghi đầy đủ họ tên của người nhận đất.
- Ngày tháng năm sinh: Cung cấp thông tin ngày sinh của bên nhận.
- CMND (hoặc căn cước công dân): Ghi số CMND hoặc số căn cước công dân và ngày cấp.
- Địa chỉ thường trú: Cung cấp địa chỉ cư trú của bên nhận.
Bước 3: Mô tả quyền sử dụng đất
Liệt kê chi tiết thông tin về quyền sử dụng đất được tặng cho. Thông tin đất tặng cho:
- Diện tích đất: Ghi diện tích đất tặng cho (ví dụ: 100m²) và viết bằng chữ (ví dụ: Một trăm mét vuông).
- Địa chỉ thửa đất: Cung cấp địa chỉ chi tiết của thửa đất.
- Số thửa, tờ bản đồ: Nếu có, ghi số thửa và tờ bản đồ địa chính của đất.
- Mục đích sử dụng đất: Cung cấp mục đích sử dụng đất (đất ở, đất trồng cây, v.v.).
- Nguồn gốc đất: Giải thích về nguồn gốc đất (ví dụ: mua từ ai, cấp cho ai, v.v.).
Bước 4: Quyền sở hữu nhà ở (nếu có)
Nếu trên đất có nhà ở, cần cung cấp thông tin chi tiết về nhà. Thông tin về nhà ở:
- Loại nhà: Ghi rõ loại nhà (ví dụ: nhà cấp 4, nhà lắp ghép, nhà hai tầng).
- Diện tích sàn xây dựng: Ghi diện tích sàn nhà.
- Kết cấu nhà: Mô tả kết cấu nhà (ví dụ: bê tông cốt thép, gạch, mái ngói).
- Số tầng: Nếu có nhà nhiều tầng, ghi số tầng.
- Năm hoàn thành xây dựng: Ghi rõ năm hoàn thành xây dựng nhà.
Bước 5: Điều kiện tặng cho
Đảm bảo rằng việc tặng cho quyền sử dụng đất là dứt khoát và không kèm theo bất kỳ điều kiện nào.
Bước 6: Thỏa thuận giao nhận đất
Nêu rõ rằng bên tặng đã giao đất cho bên nhận và việc giao nhận là hợp pháp. Ví dụ:
Bên A đã giao phần diện tích đất ở và nhà ở đúng như hiện trạng cho Bên B.
Bước 7: Phương thức giải quyết tranh chấp
Đề cập đến phương thức giải quyết tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng. Ví dụ:
Nếu có tranh chấp phát sinh, các bên sẽ thương lượng giải quyết, nếu không giải quyết được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Bước 8: Cam kết của các bên
Cung cấp cam kết của các bên về tính chính xác của các thông tin đã ghi trong hợp đồng.
Cam kết của Bên A: Cam kết về thông tin đất, không có tranh chấp, không bị kê biên, và cam kết giao đúng quyền sử dụng đất.
Cam kết của Bên B: Cam kết về thông tin cá nhân đúng, đã hiểu rõ về quyền sử dụng đất và nhà ở.
Bước 9: Ký kết hợp đồng
Sau khi các bên đã thống nhất và đọc lại hợp đồng, hai bên ký vào hợp đồng để xác nhận.
Chữ ký của các bên: Cả bên tặng cho và bên nhận tặng cho đều ký và ghi rõ họ tên. Nếu cần, có thể thêm dấu vân tay hoặc chứng thực của cơ quan công chứng.
>>> Bạn có thể xem thêm bài viết về: Hai anh em cùng đứng tên sổ đỏ có được không?
4. Có cần công chứng giấy cho tặng đất chưa sổ đỏ không?
Giấy tặng cho đất chưa có sổ đỏ phải được công chứng để đảm bảo tính hợp pháp của giao dịch. Giấy tặng cho đất bắt buộc phải được công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng. Việc này giúp bảo vệ quyền lợi của các bên và tránh tranh chấp sau này.
Việc công chứng giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ không phải là yêu cầu bắt buộc trong tất cả các trường hợp, nhưng nó là một bước quan trọng để đảm bảo giao dịch diễn ra hợp pháp và tránh các rủi ro pháp lý sau này. Các bên tham gia giao dịch nên cân nhắc thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực để bảo vệ quyền lợi của mình và giúp giao dịch diễn ra suôn sẻ.
>>> Bạn có thể xem thêm bài viết về: Thủ tục sang tên sổ đỏ của người đã mất
5. Câu hỏi thường gặp
Tặng cho đất chưa có sổ đỏ có hợp pháp không?
Việc tặng cho đất chưa có sổ đỏ vẫn có thể hợp pháp nếu thửa đất đó không có tranh chấp, được sử dụng hợp pháp, và các bên tặng cho và nhận tặng cho cam kết rõ ràng về quyền sử dụng đất trong hợp đồng. Tuy nhiên, để hợp đồng này có hiệu lực pháp lý, bạn cần hoàn thiện các thủ tục pháp lý tại cơ quan có thẩm quyền như chính quyền địa phương hoặc Văn phòng đăng ký đất đai. Sau khi thực hiện các thủ tục cần thiết, thửa đất có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
Nếu đất chưa có sổ đỏ, tôi có thể tặng cho người khác không?
Bạn có thể tặng cho đất chưa có sổ đỏ, tuy nhiên, để việc tặng cho có hiệu lực pháp lý, cần phải đảm bảo rằng đất đó không có tranh chấp và hợp đồng tặng cho được thực hiện đúng theo quy định pháp luật. Sau khi tặng cho, bạn cần hoàn tất thủ tục để chuyển nhượng quyền sử dụng đất và làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) cho người nhận tặng cho.
Tặng cho đất chưa có sổ đỏ có cần làm thủ tục gì đặc biệt không?
Khi tặng cho đất chưa có sổ đỏ, bạn cần thực hiện một số thủ tục đặc biệt để hợp pháp hóa quyền sử dụng đất. Đầu tiên, bạn phải đảm bảo rằng thửa đất không có tranh chấp và đã được sử dụng hợp pháp. Sau đó, hai bên cần lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, có sự chứng nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan có thẩm quyền. Sau khi ký hợp đồng, bạn sẽ phải đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại cơ quan đăng ký đất đai để người nhận tặng cho có thể làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) mới.
Bài viết về Mẫu giấy cho tặng đất chưa có sổ đỏ hợp pháp của ACC HCM đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và những lưu ý quan trọng khi thực hiện giao dịch này. Việc tuân thủ đúng các quy định pháp lý sẽ giúp tránh rủi ro và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn.