Mẫu hợp đồng dịch vụ thuê bảo vệ

Hợp đồng dịch vụ thuê bảo vệ là văn bản pháp lý quan trọng, giúp các tổ chức, cá nhân yên tâm về công tác bảo vệ tài sản và tính mạng của bản thân. Bài viết sau của ACC sẽ cung cấp thông tin về Mẫu hợp đồng dịch vụ thuê bảo vệ và các quy định liên quan.

Mẫu hợp đồng dịch vụ thuê bảo vệ 

1. Hợp đồng dịch vụ thuê bảo vệ là gì?

Theo Điều 513 Bộ Luật dân sự 2015 có quy định về khái niệm của hợp đồng dịch vụ cụ thể như sau: “Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ”.

2. Mẫu hợp đồng dịch vụ thuê bảo vệ 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­……, ngày…… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN VIÊN BẢO VỆ

Số: …../…./HĐDV

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ Bộ luật lao động 2019;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày…… tháng…..năm….. Chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ DỊCH VỤ (Sau đây gọi tắt là bên A):

Tên công ty: ………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………….

Mã số thuế:…………………………………………………………

Đại diện :………………………Chức vụ:………………………….

Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……

Căn cứ đại diện:…………………………………………………….

BÊN NHẬN DỊCH VỤ (Sau đây gọi tắt là bên B):

Ông/bà:………………………………………………………………..

Số chứng minh nhân dân: ……………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………..

Điện thoại:…………………………………………………………….

Số tài khoản:………………Tại ngân hàng:…………… Chi nhánh:………….

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng số …../…../HĐDV với những nội dung sau:

Điều 1: Phạm vi thực hiện

– Bên A yêu cầu và bên B đồng ý cung cấp dịch vụ bảo vệ tại khu vực ………………………………….thuộc công ty…………………………………… có địa chỉ tại ………………………………………….

– Thời hạn hợp đồng: …………….. ( từ ngày …………. đến ngày ……………. ).

Điều 2: Tiêu chuẩn chung

2.1. Tiêu chuẩn đối với công việc

– Bên B phải đảm bảo được an ninh, trật tự trong khu vực mình được giao nhiệm vụ.

– Kiểm soát được những người ra, vào khu vực.

– Không để xảy ra tình trạng mất hoặc hư hỏng tài sản trong khu vực đó.

– Đảm bảo luôn nắm bắt được tình hình chung của toàn bộ khu vực mình được giao bảo vệ.

– Bên B sẽ thực hiện đúng và đầy đủ các công việc trong phạm vi công việc hai bên đã thoả thuận tại Điều 3.

– Bên B thực hiện công việc đúng thời gian đã quy định trong Hợp đồng này,

– Nếu công việc vượt ngoài tầm kiểm soát và quyền hạn của mình, bên B phải báo cho bên A để xem xét trước khi tự ý thực hiện.

2.2. Tiêu chuẩn đối với người thực hiện công việc

Để đáp ứng việc thực hiện công việc một cách an toàn, hiệu quả, bên B cần đáp ứng được các tiêu chí sau:

– Lý lịch rõ ràng, không có tiền án tiền sự, có đạo đức nghề nghiệp.

– Có sức khoẻ tốt phù hợp với tính chất và yêu cầu của công việc ( yêu cầu bên B cung cấp giấy khám sức khỏe hợp lệ trong 01 tháng gần nhất)

– Các kỹ năng giám sát cơ bản.

– Nghiệp vụ ứng phó trong tình huống khẩn cấp.

– Nghiệp vụ cấp cứu, phòng cháy, chữa cháy.

– Võ thuật, cách sử dụng công cụ hỗ trợ (đèn pin, bộ đàm, sổ sách …)

– Nghiệp vụ bảo vệ an ninh

Điều 3: Địa điểm, thời gian và thời hạn thực hiện

– Địa điểm: Tại khu vực….của công ty……………….. có địa chỉ tại:……………………

– Thời gian bảo vệ: Ca thứ 1 trong ngày ( từ … giờ tới ….giờ) , kể cả Lễ , Tết và Chủ Nhật.

– Thời hạn thực hiện Hợp đồng: Từ ngày…/…/… đến hết ngày …/…/….

Điều 4: Mô tả công việc

4.1. Đối với bên A

– Đảm bảo cung cấp trang phục, vật dụng, thiết bị đi kèm phục vụ cho công việc của bên B.

– Sắp xếp vị trí ổn định, phù hợp, an toàn đối với công việc của bên B.

– Cung cấp cho bên B các thông tin sơ bộ về công ty/doanh nghiệp của mình trong phạm vi đối tượng công việc bên B phải làm.

4.2. Đối với bên B

– Cung cấp đủ các giấy tờ chứng minh mình đủ điều kiện về sức khỏe, chuyên môn nghiệp vụ để thực hiện công việc này.

– Chấp hành nghiêm mọi quy định, nội quy của Công ty.

– Duy trì môi trường an toàn để bảo vệ tài sản và nhân viên công ty.

– Chỉ cho phép những người có phận sự vào – ra khu vực mình bảo vệ.

– Kiểm tra và phát hiện các hành vi hủy hoại, trộm cắp tài sản . Ngăn chặn kịp thời và báo ngay cho bên A về những hành động phá rối, hành vi vi phạm pháp luật xảy ra tại khu vực.

– Được sử dụng các biện pháp nghiệp vụ và những công cụ hỗ trợ để kiểm tra các loại phương tiện của nhân viên ra vào khu vực.

– Khi xảy ra sự cố, sử dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy hoặc sơ cứu tạm thời … trong phạm vi khu vực cho đến lúc có đầy đủ các phương tiện hỗ trợ, cứu giúp … đến tại hiện trường.

– Lập và ghi chép chính xác, đầy đủ sổ trực, biên bản giao ca hàng ngày, Sổ danh sách khách đến khu vực và trình cho bên A khi được yêu cầu.

– Thông báo với các bộ phận liên quan hay tiếp tân của bên A khi có khách đến liên hệ công tác.

– Duy trì môi trường an toàn để bảo vệ tài sản và nhân viên công ty.

– Hành động hợp pháp để bảo vệ trực tiếp tính mạng và tài sản của mình và mọi người.

– Bắt kẻ phạm tội và trục xuất người có hành vi vi phạm.

– Ghi chép lại các trường hợp bất thường.

– Báo cáo chi tiết các sự việc đáng ngờ.

– Thường xuyên hoặc ngẫu nhiên tuần tra trong khu vực được phân công.

– Giám sát và kiểm soát người ra/vào tòa nhà và nơi để xe.

– Xem hệ thống báo động hoặc camera video.

– Nếu có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc, bên B phải báo trước cho bên A và phải được bên A đồng ý thông qua.

Điều 5: Rủi ro

– Trong trường hợp xảy ra sự cố với nguyên nhân khách quan làm hư hại tài sản, ảnh hưởng tới sức khoẻ của bên B thì bên A sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.

– Trường hợp xảy ra sự cố do lỗi bất cẩn, thiếu tập trung của bên B gây ra thiệt hại thì bên B sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.

– Những thiệt hại vì các nguyên nhân khác, hai bên sẽ chịu trách nhiệm theo như đã cam kết tại Điều 6.

Điều 6: Cam kết của các bên

6.1. Cam kết bên A

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm, lương, thưởng, cho bên B.

6.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với tính xác thực của những thông tin này khi có thiệt hại xảy ra.

– Không tiết lộ các thông tin bảo mật ( nếu có), thông tin nội bộ của bên A cho bất kỳ bên thứ 3 khác không có thẩm quyền tiếp nhận.

– Không được bỏ giữa chừng hoặc nhờ người thay thế khi chưa có sự cho phép từ phía bên A, trừ trường hợp bất khả kháng (sức khoẻ yếu).

– Cam kết làm việc cho đến hết thời hạn đã quy định trong Hợp đồng này, trừ trường hợp bất khả kháng.

– Nếu bên B muốn di dời vị trí công việc thì phải báo trước cho bên A tối thiểu là … ngày theo thoả thuận của các bên.

Điều 7: Thù lao

– Bên A và bên B cùng đồng ý về việc bên A sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) trên 01 tháng trong thời hạn từ ngày…/…/….. đến hết ngày…/…./…….

  • Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………….
  • Chi phí trên chưa bao gồm:……………………………………

– Ngoài ra, từ tháng thứ 2 kể từ khi ký kết hợp đồng này, dựa vào kết quả công việc trong tháng đó, bên B sẽ được nhận một khoảng tiền thưởng là …….cho mỗi tháng.

Điều 8: Phương thức thanh toán

– Số tiền đã thoả thuận tại Điều 7 sẽ được bên B trả cho bên A trong khoảng từ ngày … tới ngày….hàng tháng.

– Cách thức: Trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Bên A sẽ trả trực tiếp cho :

Ông:…………………………………. Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Hoặc nếu thanh toán chuyển khoản thì sẽ theo thông tin sau:

Số tài khoản:……………………………………………………………..

Tại ngân hàng:……………………………Chi nhánh:……………………

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng này mà có phát sinh thêm các chi phí ngoài (bao gồm cả thuế/lệ phí/…) thì bên … sẽ gánh chịu các chi phí này.

Điều 9: Quyền lợi và nghĩa vụ bên A

– Được cung cấp chính xác và đầy đủ các thông tin cần thiết đã quy định tại Hợp đồng này từ bên B.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các công việc quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.

– Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn cho bên B như đã quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.

– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

Điều 10: Quyền lợi và nghĩa vụ bên B

– Cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu mà bên A yêu cầu.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các công việc quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.

– Được đề nghị thay đổi vị trí làm việc nếu như có nhu cầu.

– Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn từ bên A như đã quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.

– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

Điều 11: Phạt vi phạm

– Nếu bên thuê dịch vụ vi phạm các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

– Nếu bên nhận dịch vụ vi phạm các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

Điều 12: Bồi thường thiệt hại

– Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu có thiệt hại xảy ra lỗi của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm cho việc gây thiệt hại.

– Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thỏa thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

– Trường hợp thiệt hại xảy ra trong quá trình làm việc không phải do lỗi của bên nào thì hai bên giải quyết theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

Điều 13: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

14.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

14.2. Lý do khách quan chấm dứt Hợp đồng

– Trường hợp có dịch bệnh gây cản trở mọi hoạt động xã hội trong khoảng thời gian dài tối thiểu … ngày.

– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 15: Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                                                                                      Ký tên B

>>> Tham khảo: Mẫu giấy khám sức khỏe nhập học cho sinh viên

3. Lý do cần có hợp đồng thuê bảo vệ?

Hợp đồng thuê bảo vệ là một văn bản pháp lý quan trọng, quy định rõ ràng quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên liên quan trong việc cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo vệ. Việc ký kết hợp đồng mang lại nhiều lợi ích cho cả bên cung cấp dịch vụ và bên thuê dịch vụ, góp phần đảm bảo an ninh hiệu quả cho các tổ chức, cá nhân. Dưới đây là một số lý do quan trọng cần có hợp đồng thuê bảo vệ:

Xác định rõ ràng trách nhiệm của các bên: Hợp đồng giúp phân định rõ ràng trách nhiệm của từng bên trong việc bảo vệ an ninh. Bên cung cấp dịch vụ bảo vệ có trách nhiệm thực hiện các công việc bảo vệ theo quy định trong hợp đồng, đảm bảo an ninh cho khu vực được bảo vệ. Bên thuê dịch vụ bảo vệ có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho bên cung cấp dịch vụ bảo vệ, phối hợp đảm bảo an ninh và thanh toán đúng hạn cho bên cung cấp dịch vụ bảo vệ.

Bảo vệ quyền lợi của các bên: Hợp đồng là bằng chứng pháp lý để bảo vệ quyền lợi của các bên khi xảy ra tranh chấp. Nếu một bên vi phạm các điều khoản trong hợp đồng, bên kia có thể căn cứ vào hợp đồng để yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Tăng cường tính chuyên nghiệp: Việc ký kết hợp đồng thể hiện sự chuyên nghiệp của cả hai bên trong việc cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo vệ. Hợp đồng giúp nâng cao chất lượng dịch vụ bảo vệ và tạo dựng niềm tin cho khách hàng.

Đảm bảo an ninh hiệu quả: Hợp đồng giúp các bên phối hợp chặt chẽ trong việc bảo vệ an ninh, từ đó nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ.

Tiết kiệm chi phí: Việc ký kết hợp đồng giúp các bên dự trù được chi phí cho công tác bảo vệ, tránh tình trạng phát sinh chi phí ngoài dự kiến.

Lý do cần có hợp đồng thuê bảo vệ

>>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng xin tài trợ và hướng dẫn viết chi tiết

Hợp đồng dịch vụ thuê bảo vệ là công cụ thiết yếu để đảm bảo an ninh cho các tổ chức, cá nhân trong xã hội hiện đại.  Để thực hiện tốt việc thuê bảo vệ, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan: bên cung cấp dịch vụ bảo vệ, bên thuê dịch vụ bảo vệ và cơ quan chức năng. Mỗi bên cần nâng cao ý thức trách nhiệm và thực hiện tốt vai trò của mình để đảm bảo an ninh hiệu quả cho các tổ chức, cá nhân.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về hợp đồng dịch vụ thuê bảo vệ. Hãy cân nhắc kỹ lưỡng trước khi ký kết hợp đồng để đảm bảo an ninh hiệu quả cho bản thân và tổ chức của bạn.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *