Mẫu số 04/TNDN theo thông tư 156 tờ khai thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu được đánh trực tiếp vào lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý theo quy định của pháp luật. Bài viết sau của ACC sẽ cung cấp Mẫu số 04/TNDN theo thông tư 156 tờ khai thuế và các thông tin liên quan.

Mẫu số 04/TNDN theo thông tư 156 tờ khai thuế

1. Mẫu số 04/TNDN theo thông tư 156 tờ khai thuế là gì?

Mẫu số 04/TNDN là mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu, được ban hành kèm theo Thông tư số 156/2020/TT-BTC ngày 18/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Mẫu này được sử dụng bởi các doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tỷ lệ trên doanh thu để tính thuế TNDN.

2. Mẫu số 04/TNDN theo thông tư 156 tờ khai thuế

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

(Áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu)

[01] Kỳ tính thuế: Năm……/Lần phát sinh ngày………..tháng………năm………..

[02] Lần đầu                       [03] Bổ sung lần thứ:…

[04] Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………………

[05] Mã số thuế:                 

[06] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………………………………..

[07] Mã số thuế:                           

[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………ngày………………………………..

   Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền
(1) (2) (3) (4)
1 Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp [11]  
1.1 Hoạt động dịch vụ [12]  
1.2 Hoạt động kinh doanh hàng hóa [13]  
1.3 Hoạt động khác [14]  
2 Tỷ lệ tính thuế TNDN [15]  
2.1 Hoạt động dịch vụ [16]  
2.2 Hoạt động kinh doanh hàng hóa [17]  
2.3 Hoạt động khác [18]  
3 Số thuế TNDN phải nộp ([19]=[12]x[16]+[13]x[17]+[14]x[18]) [19]  
4 Số thuế TNDN được miễn, giảm [20]  
5 Số thuế TNDN phải nộp sau miễn, giảm ([21]=[19]-[20]) [21]  
6 Số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này (nếu có) [22]  
7 Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm đến thời điểm quyết toán [23]  
8 Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm ([24]=[21]-[23]) [24]  
9 Số thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán ([25]=[21]-[22]-[23]) [25]  

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

                                                                                …, ngày……. tháng……. năm 2023

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ                                            NGƯỜI NỘP THUẾ  hoặc

Họ và tên:………………………..                            ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Chứng chỉ hành nghề số:……                      (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

 

 

[1] Điền kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể:

– Đối với doanh nghiệp thực hiện việc quyết toán thuế TNDN theo phương pháp tỉ lệ trên doanh thu thì điền vào mục “Năm tính thuế” của kỳ tính thuế;

– Đối với doanh nghiệp có hoạt động không phát sinh thường xuyên áp dụng phương pháp tỉ lệ trên doanh thu thì điền vào mục “ngày… tháng … năm …” của kỳ tính thuế.

[2] Đánh dấu X vào ô này nếu thực hiện việc khai thuế TNDN lần đầu trong kỳ tính thuế.

[3] Điền đầy đủ tên doanh nghiệp nộp thuế.

[4] Điền đầy đủ mã số thuế của doanh nghiệp.

[5] Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC, đối với phương pháp tỉ lệ trên doanh thu thì tỉ lệ được quy định cụ thể như sau:

+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật là 2%;

+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%;

+ Đối với hoạt động khác: 2%.

[6] Doanh nghiệp kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyến sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.

[7] Doanh nghiệp kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: Doanh nghiệp có kỳ tính thuế từ 01/01/2022 đến 31/12/2022 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/3/2023.

>>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn tài chính mới nhất 

3. Trường hợp nộp thuế TNDN theo phương pháp tỉ lệ trên doanh thu

Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 38/2019/QH14, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai phương pháp sau để tính thuế TNDN:

  • Phương pháp khấu trừ chi phí: Lợi nhuận chịu thuế được xác định bằng doanh thu trừ đi các khoản chi phí được khấu trừ theo quy định.
  • Phương pháp tỷ lệ trên doanh thu: Lợi nhuận chịu thuế được xác định bằng cách áp dụng tỷ lệ phần trăm nhất định đối với doanh thu.

Doanh nghiệp được nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp có doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ thuộc các ngành, nghề kinh tế sau:
    • Bán lẻ hàng hóa.
    • Cung ứng dịch vụ ăn uống.
    • Vận tải hành khách bằng đường bộ.
    • Kinh doanh bất động sản.
    • Kinh doanh karaoke, vũ trường.
    • Kinh doanh massage, xông hơi.
    • Kinh doanh trò chơi điện tử.
    • Kinh doanh dịch vụ internet, viễn thông.
    • Kinh doanh đại lý mua, bán hàng hóa.
    • Kinh doanh môi giới bất động sản, chứng khoán.
    • Cho thuê kho bãi, bến bãi.
    • Kinh doanh nhà hàng, khách sạn.
    • Kinh doanh dịch vụ du lịch.
    • Kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
    • Kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
    • Kinh doanh dịch vụ sửa chữa.
    • Kinh doanh dịch vụ tư vấn.
    • Kinh doanh dịch vụ gia công phần mềm.
    • Kinh doanh dịch vụ dạy nghề.
    • Kinh doanh dịch vụ môi trường.
    • Kinh doanh dịch vụ lao động.
  • Doanh nghiệp có tỷ lệ lợi nhuận sau thuế bình quân trong 3 năm liên tiếp trước năm tính thuế thấp hơn 20%.
  • Doanh nghiệp có doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trực tiếp hoặc thông qua ủy thác xuất khẩu.
  • Doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
  • Doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động kinh doanh khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • Doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động kinh doanh bán lẻ xăng dầu.
  • Doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ.
  • Doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán.

Tỷ lệ phần trăm áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu được quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 156/2020/TT-BTC ngày 18/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Tỷ lệ phần trăm này dao động từ 1% đến 5%, tùy thuộc vào ngành, nghề kinh tế cụ thể.

>>> Tham khảo: Mẫu tạm hoãn thực hiện hợp đồng làm việc chuẩn

4. Quy trình nộp Mẫu số 04/TNDN theo thông tư 156 tờ khai thuế

Quy trình nộp Mẫu số 04/TNDN theo Thông tư 156 tờ khai thuế bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Mẫu số 04/TNDN đã được lập đầy đủ, chính xác và ký xác nhận bởi người lập tờ khai và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Các chứng từ liên quan đến việc tính thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu, bao gồm:

  • Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ.
  • Chứng từ thanh toán.
  • Sổ kế toán.
  • Các chứng từ khác liên quan.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ khai thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo một trong hai cách sau:

  • Nộp trực tiếp: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế có thẩm quyền theo quy định.
  • Nộp trực tuyến: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến qua hệ thống nộp thuế điện tử của Tổng cục Thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ:

  • Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo kỳ tính thuế.
  • Trong vòng 20 ngày kể từ ngày hết kỳ tính thuế, doanh nghiệp cần nộp tờ khai thuế TNDN và các chứng từ liên quan đến cơ quan thuế có thẩm quyền.

Quy trình nộp Mẫu số 04/TNDN theo thông tư 156 tờ khai thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một khoản thu quan trọng của ngân sách nhà nước, góp phần đảm bảo nguồn thu cho các hoạt động chi tiêu công cộng, phục vụ sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế TNDN đúng theo quy định của pháp luật.

Việc thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế TNDN không chỉ thể hiện sự chấp hành pháp luật của doanh nghiệp mà còn góp phần đảm bảo công bằng trong kinh doanh, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh. Doanh nghiệp cần nâng cao ý thức nộp thuế, thực hiện đầy đủ, chính xác các nghĩa vụ thuế theo quy định.

Bên cạnh đó, cơ quan thuế cần tăng cường công tác quản lý thuế TNDN, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Các chính sách thuế TNDN cũng cần được hoàn thiện để khuyến khích doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh.

Thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Doanh nghiệp cần nâng cao ý thức nộp thuế, thực hiện đầy đủ, chính xác các nghĩa vụ thuế theo quy định để cùng chung tay xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh.

 

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *