Trong quá trình quản lý thuế, việc kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp. Mẫu kê khai này không chỉ là tài liệu bắt buộc mà còn là công cụ giúp doanh nghiệp tự đánh giá và xác định số thuế phải nộp một cách chính xác và hiệu quả. Bài viết này ACC HCM sẽ giới thiệu về mẫu kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, cũng như cách điền và các điều cần lưu ý khi sử dụng nó.
Mẫu kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
1. Mẫu kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ngày 04 tháng 10 năm 2022 |
Ký hiệu: 1K22DAA Số: 6830 |
|||||||||
Tên người bán: …………………………………………………………………………………………………………… Mã số thuế: Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………. Điện thoại: ……………………………………………………………… Số tài khoản ……………………………… |
||||||||||
Tên người mua: ……………………………………………………………………………………………………….. Mã số thuế: Địa chỉ : ……………………………………………………………………………………………………………………. Hình thức thanh toán: ……………………………… Số tài khoản : …………….. Đồng tiền thanh toán USD |
||||||||||
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thuế suất |
Thành tiền chưa có thuế GTGT |
Tiền thuế GTGT |
Thành tiền có thuế GTGT |
Tỷ giá (USD/VND) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 4×6 |
8 = 6×7 |
9 = 7+8 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng tiền chưa có thuế GTGT: …………………………………………………………………………………………. |
||||||||||
Tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất: …………………………………………… |
||||||||||
Tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT: ……………………………………………………………………. Số tiền viết bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………… |
||||||||||
NGƯỜI MUA HÀNG (Chữ ký số (nếu có)) |
NGƯỜI BÁN HÀNG (Chữ ký điện tử, Chữ ký số) |
|||||||||
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) |
2. Cách viết mẫu hóa đơn thuế GTGT mới nhất 2024
– Thông tin về người bán: Ghi đầy đủ, chính xác tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế.
– Thông tin về người mua: Ghi đầy đủ, chính xác tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế.
– Thông tin về số hóa đơn: Ghi theo số thứ tự phát hành hóa đơn của người bán.
– Thông tin về ngày lập hóa đơn: Ghi theo ngày, tháng, năm lập hóa đơn.
– Thông tin về tên hàng hóa, dịch vụ: Ghi đầy đủ, chính xác tên hàng hóa, dịch vụ theo hóa đơn GTGT.
– Thông tin về số lượng, đơn giá, thành tiền:
- Ghi số lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra.
- Đơn giá: Ghi đơn giá của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
- Thành tiền: Ghi tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
– Thông tin về thuế suất thuế GTGT: Ghi theo thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
– Thông tin về cộng tiền thuế GTGT: Ghi tổng số tiền thuế GTGT phải nộp.
– Thông tin về tổng cộng tiền thanh toán: Ghi tổng giá trị thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra, bao gồm cả tiền hàng, thuế GTGT.
– Thông tin về chữ ký người bán, người mua
- Chữ ký người bán: Chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của người bán.
- Chữ ký người mua: Chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của người mua.