Hợp đồng góp vốn bằng tài sản đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp và nền kinh tế. Bài viết sau của ACC sẽ cung cấp Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản 2024 và các thông tin liên quan.
Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản 2024
1. Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản là gì?
Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản là văn bản thỏa thuận giữa các bên tham gia góp vốn bằng tài sản để thành lập hoặc tham gia vào một doanh nghiệp.
2. Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản 2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG TÀI SẢN
Hôm nay, ngày….tháng….năm….. tại địa chỉ………………………………, chúng tôi gồm có:
Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):
Ông (Bà):……………………………………………………………………………………..
Sinh ngày………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày……./……./……..tại …………………….
Hộ khẩu thường trú (: …………………………………………………………………..…………..
Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B):
Ông (Bà):…………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày…………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày……./……./……..tại …………………….
Hộ khẩu thường trú (: ………………………………………………………………………………
Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thoả thuận sau đây :
Điều 1
TÀI SẢN GÓP VỐN
Tài sản gúp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A:
…………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
Điều 2
GIÁ TRỊ GÓP VỐN
Giá trị tài sản gúp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là:………………………………………………………………………………………………………..
(bằng chữ:…………………………………………………….………………………………..)
Điều 3
THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: …………………………… kể từ ngày ………./………./………..
Điều 4
MỤC ĐÍCH GÓP VỐN
Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là :
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Điều 5
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6
CAM ĐOAN CÁC BÊN
1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Tài sản gúp vốn không có tranh chấp;
c. Tài sản gúp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
g. Các cam đoan khác…
2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gúp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;
c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
e. Các cam đoan khác…
Điều 7 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Cụng chứng viên
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:
– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….
Bên A
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
Bên B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
>>> Tham khảo: Thủ tục xin cấp giấy phép đầu tư tại TP.HCM
3. Quy trình nộp Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản 2024
Quy trình nộp Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản 2024 có thể thay đổi tùy theo từng cơ quan đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, nhìn chung, quy trình nộp Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản 2024 bao gồm các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
- Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản 2024: Bạn có thể tải Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản 2024 trên website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc tại các website của các cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Giấy tờ chứng minh danh tính của các bên góp vốn: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân còn hiệu lực.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản góp vốn: Hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ, sổ hồng…
- Giấy tờ chứng minh giá trị tài sản góp vốn: Báo cáo giá trị tài sản do tổ chức thẩm định giá lập.
- Bản sao Điều lệ doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp hiện hữu).
- Giấy tờ khác (nếu có): Hợp đồng ủy quyền (nếu có), giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của các bên góp vốn…
Bước 2. Nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Bạn có thể nộp trực tiếp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
- Nộp qua bưu điện: Bạn có thể gửi hồ sơ qua bưu điện đến địa chỉ của cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Nộp trực tuyến: Một số cơ quan đăng ký kinh doanh cho phép nộp hồ sơ trực tuyến.
Bước 3. Nhận kết quả:
- Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành thẩm định.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký góp vốn bằng tài sản.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho bạn biết lý do và yêu cầu bạn bổ sung hồ sơ.
Lưu ý:
- Cần nộp hồ sơ đầy đủ, chính xác và đúng thời hạn.
- Cần thanh toán lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.
- Cần theo dõi tiến độ thẩm định hồ sơ và liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh nếu có bất kỳ thắc mắc nào.
Dưới đây là một số thông tin bổ sung về quy trình nộp Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản 2024:
- Thời gian đăng ký góp vốn bằng tài sản: Không giới hạn thời gian.
- Lệ phí đăng ký góp vốn bằng tài sản: Lệ phí đăng ký góp vốn bằng tài sản được quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 16/3/2022 của Chính phủ về lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
- Địa điểm đăng ký góp vốn bằng tài sản: Bạn có thể đăng ký góp vốn bằng tài sản tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền theo địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
Quy trình nộp Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản 2024
>>> Tham khảo: Mẫu tạm hoãn thực hiện hợp đồng làm việc chuẩn
4. Các loại tài sản nào được phép dùng để góp vốn?
Theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, các loại tài sản được phép dùng để góp vốn bao gồm:
Tiền Việt Nam:
- Đây là hình thức góp vốn phổ biến nhất và được khuyến khích sử dụng.
- Tiền Việt Nam phải là tiền mặt hoặc tiền chuyển khoản hợp pháp.
Ngoại tệ tự do chuyển đổi:
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi là loại ngoại tệ được phép mua bán, chuyển đổi tự do trên thị trường ngoại hối Việt Nam.
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi được góp vốn phải là ngoại tệ hợp pháp, có nguồn gốc rõ ràng.
Vàng:
- Vàng phải là vàng nguyên chất, có giấy tờ chứng nhận chất lượng và nguồn gốc rõ ràng.
- Giá trị vàng góp vốn được xác định theo giá thị trường tại thời điểm góp vốn.
Quyền sử dụng đất:
- Quyền sử dụng đất phải là quyền sử dụng đất hợp pháp, có sổ đỏ hoặc sổ hồng hợp lệ.
- Giá trị quyền sử dụng đất góp vốn được xác định theo giá thị trường tại thời điểm góp vốn.
Quyền sở hữu trí tuệ:
- Quyền sở hữu trí tuệ bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thương hiệu, bí quyết kỹ thuật…
- Quyền sở hữu trí tuệ được góp vốn phải được đăng ký bảo hộ theo quy định của pháp luật.
- Giá trị quyền sở hữu trí tuệ góp vốn được xác định theo giá trị thương mại của tài sản.
Công nghệ:
- Công nghệ bao gồm bí quyết kỹ thuật, quy trình sản xuất, phần mềm…
- Công nghệ được góp vốn phải có giá trị sử dụng và tiềm năng khai thác.
- Giá trị công nghệ góp vốn được xác định theo giá trị thương mại của tài sản.
Tài sản khác:
- Tài sản khác bao gồm nhà cửa, phương tiện giao thông, máy móc thiết bị…
- Tài sản khác được góp vốn phải có giá trị và khả năng sử dụng.
- Giá trị tài sản khác góp vốn được xác định theo giá thị trường tại thời điểm góp vốn.
Lưu ý:
- Các loại tài sản góp vốn phải được định giá theo đúng quy định của pháp luật.
- Tài sản góp vốn phải được chuyển giao cho doanh nghiệp theo đúng thời hạn và quy định.
- Doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý, sử dụng hiệu quả tài sản góp vốn.
Hợp đồng góp vốn bằng tài sản là một văn bản pháp lý quan trọng, đóng vai trò thiết yếu trong việc thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp. Việc soạn thảo và ký kết hợp đồng góp vốn bằng tài sản cần được thực hiện cẩn trọng, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của pháp luật và phù hợp với mục đích, yêu cầu của dự án, chương trình hoặc hoạt động được tài trợ.
Hợp đồng góp vốn bằng tài sản là nền tảng cho sự hợp tác hiệu quả giữa các bên góp vốn, góp phần tạo dựng và phát triển doanh nghiệp một cách bền vững. Do đó, các bên cần nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hợp đồng góp vốn bằng tài sản, đồng thời trau dồi kiến thức và kỹ năng để có thể soạn thảo và ký kết hợp đồng một cách chuyên nghiệp, hiệu quả.