Nhận định đúng sai luật thương mại 2 (đáp án) chi tiết

Luật Thương mại 2 là một ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam, nhằm điều chỉnh các quan hệ thương mại phát sinh trong hoạt động thương mại dịch vụ, hoạt động kinh doanh bảo hiểm, hoạt động kinh doanh chứng khoán, hoạt động thanh toán quốc tế và hoạt động cạnh tranh.

Nhận định đúng sai luật thương mại 2 (đáp án) chi tiết

1. Nhận định đúng sai luật thương mại

1. Hợp đồng thương mại dịch vụ chỉ được lập thành văn bản khi giá trị hợp đồng vượt quá 100 triệu đồng. (Sai)

Giải thích: Theo quy định của Luật Thương mại 2, hợp đồng thương mại dịch vụ phải được lập thành văn bản, không phụ thuộc vào giá trị hợp đồng.

2. Các bên tham gia hợp đồng thương mại dịch vụ có quyền tự do thỏa thuận về các điều khoản của hợp đồng. (Đúng)

Giải thích: Theo quy định của Luật Thương mại 2, các bên tham gia hợp đồng thương mại dịch vụ có quyền tự do thỏa thuận về các điều khoản của hợp đồng, miễn là không trái với quy định của pháp luật.

3. Hợp đồng thương mại dịch vụ có thể được thực hiện bằng hình thức điện tử. (Đúng)

Giải thích: Theo quy định của Luật Thương mại 2, hợp đồng thương mại dịch vụ có thể được thực hiện bằng hình thức điện tử, theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

4. Việc thanh toán tiền cho hợp đồng thương mại dịch vụ phải được thực hiện bằng tiền mặt. (Sai)

Giải thích: Theo quy định của Luật Thương mại 2, việc thanh toán tiền cho hợp đồng thương mại dịch vụ có thể được thực hiện bằng nhiều hình thức, bao gồm tiền mặt, chuyển khoản, séc, thẻ thanh toán,…

5. Bên vi phạm hợp đồng thương mại dịch vụ có thể bị bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại. (Đúng)

Giải thích: Theo quy định của Luật Thương mại 2, bên vi phạm hợp đồng thương mại dịch vụ có thể bị bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại, theo quy định của pháp luật.

6. Hợp đồng thương mại dịch vụ có thể được chấm dứt trước thời hạn theo thỏa thuận của các bên. (Đúng)

Giải thích: Theo quy định của Luật Thương mại 2, hợp đồng thương mại dịch vụ có thể được chấm dứt trước thời hạn theo thỏa thuận của các bên.

7. Hợp đồng thương mại dịch vụ có thể được chấm dứt đơn phương bởi một bên khi có sự vi phạm nghiêm trọng của bên kia. (Đúng)

Giải thích: Theo quy định của Luật Thương mại 2, hợp đồng thương mại dịch vụ có thể được chấm dứt đơn phương bởi một bên khi có sự vi phạm nghiêm trọng của bên kia.

>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai Luật cạnh tranh (Có đáp án)

8. Việc giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ chỉ có thể được thực hiện qua tòa án. (Sai)

Giải thích: Theo quy định của Luật Thương mại 2, việc giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ có thể được thực hiện qua nhiều hình thức, bao gồm hòa giải, trọng tài và khởi kiện tại tòa án.

9. Áp dụng Luật Thương mại 2 cho các hợp đồng thương mại dịch vụ quốc tế. (Đúng)

Giải thích: Theo quy định của Luật Thương mại 2, Luật Thương mại 2 được áp dụng cho các hợp đồng thương mại dịch vụ quốc tế, trừ trường hợp có quy định trái ngược trong văn bản của thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc trong văn bản của pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn.

10. Hợp đồng thương mại dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật Việt Nam. (Đúng)

Giải thích: Theo quy định của Luật Thương mại 2, hợp đồng thương mại dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp có quy định trái ngược trong văn bản của thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc trong văn bản của pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn.

11. Thị trường chứng khoán Việt Nam chỉ bao gồm Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE). (Sai)

Giải thích: Thị trường chứng khoán Việt Nam bao gồm Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).

12. Chỉ có công ty chứng khoán mới được tham gia giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán. (Sai)

Giải thích: Ngoài công ty chứng khoán, nhà đầu tư cá nhân cũng có thể tham gia giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán thông qua tài khoản giao dịch chứng khoán được mở tại công ty chứng khoán.

13. Chứng khoán bao gồm cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp và chứng chỉ quỹ đầu tư. (Đúng)

Giải thích: Chứng khoán bao gồm cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp và chứng chỉ quỹ đầu tư theo quy định của Luật Chứng khoán 2019.

14. Nhà đầu tư cá nhân chỉ được mua cổ phiếu của công ty đại chúng. (Sai)

Giải thích: Nhà đầu tư cá nhân có thể mua cổ phiếu của cả công ty đại chúng và công ty niêm yết theo quy định của Luật Chứng khoán 2019.

15. Công ty chứng khoán có trách nhiệm bảo quản chứng khoán của nhà đầu tư. (Đúng)

Giải thích: Công ty chứng khoán có trách nhiệm bảo quản chứng khoán của nhà đầu tư theo quy định của Luật Chứng khoán 2019.

>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai Tố tụng dân sự (Có đáp án)

16. Nhà đầu tư có quyền được thông tin đầy đủ, chính xác về thị trường chứng khoán và chứng khoán. (Đúng)

Giải thích: Nhà đầu tư có quyền được thông tin đầy đủ, chính xác về thị trường chứng khoán và chứng khoán theo quy định của Luật Chứng khoán 2019.

17. Việc thao túng giá chứng khoán là hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán. (Đúng)

Giải thích: Việc thao túng giá chứng khoán là hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán theo quy định của Luật Chứng khoán 2019.

18. Nhà đầu tư có quyền khởi kiện công ty chứng khoán nếu công ty chứng khoán vi phạm nghĩa vụ đối với nhà đầu tư. (Đúng)

Giải thích: Nhà đầu tư có quyền khởi kiện công ty chứng khoán nếu công ty chứng khoán vi phạm nghĩa vụ đối với nhà đầu tư theo quy định của Luật Chứng khoán 2019.

19. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là cơ quan nhà nước quản lý nhà nước về hoạt động chứng khoán. (Đúng)

Giải thích: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là cơ quan nhà nước quản lý nhà nước về hoạt động chứng khoán theo quy định của Luật Chứng khoán 2019.

20. Việc mua bán chứng khoán bên ngoài thị trường chứng khoán là vi phạm pháp luật về chứng khoán. (Đúng)

Giải thích: Việc mua bán chứng khoán bên ngoài thị trường chứng khoán là vi phạm pháp luật về chứng khoán theo quy định của Luật Chứng khoán 2019.

2. Vì sao cần phải hiểu rõ về Luật thương mại

Hiểu rõ về Luật Thương mại là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp, cá nhân và các bên liên quan trong hoạt động kinh doanh. Dưới đây là những lý do chính vì sao cần phải nắm vững Luật Thương mại:

  • Bảo vệ quyền lợi: Luật Thương mại cung cấp các quy định bảo vệ quyền lợi của các bên trong giao dịch thương mại. Hiểu rõ luật giúp doanh nghiệp và cá nhân bảo vệ quyền lợi của mình một cách hiệu quả.
  • Tuân thủ pháp luật: Việc nắm vững Luật Thương mại giúp doanh nghiệp và cá nhân đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật, tránh vi phạm và đối mặt với các hình phạt pháp lý.
  • Giải quyết tranh chấp: Hiểu rõ về Luật Thương mại giúp các bên biết cách giải quyết tranh chấp một cách hợp pháp và hiệu quả, sử dụng các cơ chế giải quyết tranh chấp như tòa án hoặc trọng tài.
  • Hợp đồng và giao dịch: Luật Thương mại quy định chi tiết về hợp đồng và các giao dịch thương mại. Hiểu rõ luật giúp doanh nghiệp soạn thảo và thực hiện hợp đồng chính xác, giảm thiểu rủi ro pháp lý.
  • Quản lý rủi ro: Nắm vững Luật Thương mại giúp doanh nghiệp nhận biết và quản lý các rủi ro pháp lý trong hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra các biện pháp phòng ngừa hiệu quả.
  • Phát triển kinh doanh: Hiểu biết về Luật Thương mại giúp doanh nghiệp nắm bắt các cơ hội kinh doanh mới, hiểu rõ các quy định về đầu tư, xuất nhập khẩu, và các hoạt động thương mại quốc tế.
  • Uy tín và niềm tin: Tuân thủ Luật Thương mại và thực hiện giao dịch một cách minh bạch và hợp pháp giúp doanh nghiệp xây dựng uy tín và niềm tin với khách hàng, đối tác và cộng đồng.
  • Cập nhật thay đổi: Luật Thương mại thường xuyên thay đổi để phù hợp với thực tiễn kinh doanh. Hiểu rõ và cập nhật kịp thời các thay đổi này giúp doanh nghiệp và cá nhân duy trì sự hợp pháp và cạnh tranh trên thị trường.

Tóm lại, hiểu rõ về Luật Thương mại không chỉ giúp các bên liên quan bảo vệ quyền lợi và tuân thủ pháp luật mà còn hỗ trợ trong việc phát triển kinh doanh bền vững và hiệu quả.

3. Việc hiểu rõ Luật thương mại sẽ đem lại những lợi ích gì?

Hiểu rõ Luật Thương mại đem lại nhiều lợi ích thiết thực cho các doanh nghiệp, cá nhân và các bên liên quan trong hoạt động kinh doanh. Dưới đây là một số lợi ích cụ thể:

  • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp:
    • Phòng ngừa tranh chấp: Hiểu rõ luật giúp các bên soạn thảo và thực hiện các hợp đồng một cách chính xác, giảm thiểu khả năng xảy ra tranh chấp.
    • Xử lý vi phạm: Khi có tranh chấp hoặc vi phạm hợp đồng, việc hiểu rõ luật giúp các bên biết cách xử lý và bảo vệ quyền lợi của mình hiệu quả hơn.
  • Tăng cường uy tín và niềm tin:
    • Minh bạch và tuân thủ: Việc tuân thủ Luật Thương mại giúp doanh nghiệp hoạt động minh bạch và có trách nhiệm, từ đó xây dựng uy tín và niềm tin với khách hàng, đối tác và cộng đồng.
    • Cạnh tranh công bằng: Hiểu biết về luật giúp doanh nghiệp cạnh tranh một cách công bằng và lành mạnh trên thị trường.
  • Quản lý rủi ro:
    • Nhận diện rủi ro: Nắm rõ các quy định pháp lý giúp doanh nghiệp nhận diện và quản lý rủi ro pháp lý hiệu quả hơn.
    • Biện pháp phòng ngừa: Doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp phòng ngừa phù hợp để giảm thiểu rủi ro pháp lý.
  • Tối ưu hóa hợp đồng và giao dịch:
    • Soạn thảo hợp đồng chính xác: Hiểu rõ các quy định về hợp đồng trong Luật Thương mại giúp doanh nghiệp soạn thảo các hợp đồng chặt chẽ và rõ ràng.
    • Thực hiện giao dịch hợp pháp: Doanh nghiệp có thể thực hiện các giao dịch một cách hợp pháp, đảm bảo mọi điều khoản được tuân thủ đúng theo quy định pháp luật.
  • Giải quyết tranh chấp hiệu quả:
    • Sử dụng cơ chế giải quyết tranh chấp: Hiểu biết về luật giúp các bên biết cách sử dụng các cơ chế giải quyết tranh chấp như tòa án, trọng tài, hoặc hòa giải một cách hiệu quả.
    • Tối ưu hóa thời gian và chi phí: Giải quyết tranh chấp nhanh chóng và hiệu quả giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
  • Phát triển kinh doanh bền vững:
    • Tuân thủ pháp luật: Doanh nghiệp hoạt động tuân thủ pháp luật sẽ tránh được các rủi ro pháp lý và các biện pháp chế tài, từ đó phát triển kinh doanh bền vững hơn.
    • Nắm bắt cơ hội: Hiểu biết về các quy định pháp lý giúp doanh nghiệp nắm bắt các cơ hội kinh doanh mới, đặc biệt là trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và đầu tư quốc tế.
  • Tối ưu hóa chiến lược kinh doanh:
    • Quyết định kinh doanh thông minh: Hiểu biết pháp luật giúp lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh thông minh và chiến lược hơn.
    • Định hướng phát triển: Nắm rõ các quy định pháp lý giúp doanh nghiệp định hướng phát triển đúng đắn và phù hợp với môi trường kinh doanh pháp lý.
  • Hợp tác quốc tế:
    • Hiểu biết về luật quốc tế: Khi doanh nghiệp tham gia vào thị trường quốc tế, việc hiểu biết về các quy định thương mại quốc tế là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ và hợp tác hiệu quả.
    • Thuận lợi trong giao dịch: Hiểu biết pháp luật giúp doanh nghiệp thực hiện các giao dịch quốc tế thuận lợi và an toàn hơn.

Việc hiểu rõ Luật Thương mại không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp mà còn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc quản lý rủi ro, tối ưu hóa hợp đồng, giải quyết tranh chấp, phát triển kinh doanh bền vững và nâng cao uy tín trên thị trường.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *