Câu hỏi nhận định đúng sai luật sở hữu trí tuệ (đáp án)

Môn Luật Sở Hữu Trí Tuệ (SHTT) là môn học thuộc lĩnh vực pháp luật, trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng cần thiết về việc bảo hộ các sản phẩm sáng tạo trí tuệ theo quy định của pháp luật Việt Nam và quốc tế. Môn học này đóng vai trò quan trọng đối với những ai hoạt động trong lĩnh vực sáng tạo, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, v.v.

Câu hỏi nhận định đúng sai luật sở hữu trí tuệ (đáp án)

1. Tất cả các sản phẩm sáng tạo đều được bảo hộ theo luật sở hữu trí tuệ. (Sai)

Giải thích: Không phải tất cả các sản phẩm sáng tạo đều được bảo hộ theo luật sở hữu trí tuệ. Chỉ những sản phẩm sáng tạo đáp ứng các điều kiện quy định của pháp luật mới được bảo hộ. Ví dụ, các ý tưởng sáng tạo, các khám phá khoa học, các phương pháp toán học không được bảo hộ theo luật sở hữu trí tuệ.

2. Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo của một cá nhân. (Đúng)

Giải thích: Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo của một cá nhân, được thể hiện bằng một hình thức cụ thể, có thể nhận thức được và được bảo hộ theo luật sở hữu trí tuệ.

3. Quyền tác giả đối với tác phẩm thuộc về chủ sở hữu vật chất của tác phẩm. (Sai)

Giải thích: Quyền tác giả đối với tác phẩm thuộc về tác giả của tác phẩm, chứ không thuộc về chủ sở hữu vật chất của tác phẩm. Chủ sở hữu vật chất của tác phẩm chỉ có quyền sở hữu vật chất đối với tác phẩm, chứ không có quyền tác giả đối với tác phẩm.

4. Tác giả có quyền sử dụng tác phẩm của mình một cách tự do. (Đúng)

Giải thích: Tác giả có quyền sử dụng tác phẩm của mình một cách tự do, bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản đối với tác phẩm. Quyền nhân thân của tác giả bao gồm quyền công bố tác phẩm, quyền toàn vẹn tác phẩm, quyền khai thác tác phẩm. Quyền tài sản của tác giả bao gồm quyền sao chép tác phẩm, quyền phát hành tác phẩm, quyền biểu diễn tác phẩm, quyền ghi âm, ghi hình tác phẩm, quyền chuyển nhượng tác phẩm, quyền cho phép sử dụng tác phẩm.

5. Tác giả có thể chuyển nhượng tất cả các quyền đối với tác phẩm của mình. (Sai)

Giải thích: Tác giả có thể chuyển nhượng tất cả các quyền đối với tác phẩm của mình cho người khác thông qua hợp đồng. Tuy nhiên, tác giả không thể chuyển nhượng quyền nhân thân của mình đối với tác phẩm.

6. Tác phẩm được bảo hộ vô thời hạn. (Sai)

Giải thích: Tác phẩm được bảo hộ trong thời hạn nhất định theo quy định của pháp luật. Thời hạn bảo hộ tác phẩm thông thường là 50 năm tính từ ngày tác giả qua đời hoặc 70 năm tính từ ngày công bố tác phẩm lần đầu tiên.

>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai luật so sánh (có đáp án)

7. Việc sử dụng tác phẩm mà không có sự đồng ý của tác giả là vi phạm quyền tác giả. (Đúng)

Giải thích: Việc sử dụng tác phẩm mà không có sự đồng ý của tác giả là vi phạm quyền tác giả. Người vi phạm quyền tác giả có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật.

8. Tác giả có quyền cấm người khác sử dụng tác phẩm của mình. (Đúng)

Giải thích: Tác giả có quyền cấm người khác sử dụng tác phẩm của mình, bao gồm quyền cấm sao chép tác phẩm, quyền cấm phát hành tác phẩm, quyền cấm biểu diễn tác phẩm, quyền cấm ghi âm, ghi hình tác phẩm, quyền cấm chuyển nhượng tác phẩm, quyền cấm cho phép sử dụng tác phẩm.

9. Tác giả có quyền đòi bồi thường thiệt hại khi có người vi phạm quyền tác giả của mình. (Đúng)

Giải thích: Tác giả có quyền đòi bồi thường thiệt hại khi có người vi phạm quyền tác giả của mình. Mức bồi thường thiệt hại được xác định theo quy định của pháp luật.

10. Sáng chế chỉ được cấp cho các phát minh mang tính đột phá. (Sai)

Giải thích: Sáng chế được cấp cho các giải pháp kỹ thuật mới có tính sáng tạo và ứng dụng vào thực tiễn. Không nhất thiết các giải pháp kỹ thuật đó phải mang tính đột phá.

11. Việc đăng ký sáng chế là bắt buộc đối với tất cả các phát minh. (Sai)

Giải thích: Việc đăng ký sáng chế là tự nguyện đối với các chủ sở hữu sáng chế. Tuy nhiên, nếu không đăng ký sáng chế, chủ sở hữu sẽ không được hưởng các quyền bảo hộ theo quy định của pháp luật.

>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai tâm lý học đại cương

12. Thời hạn bảo hộ sáng chế là 20 năm. (Đúng)

Giải thích: Thời hạn bảo hộ sáng chế là 20 năm tính từ ngày nộp đơn đăng ký sáng chế.

13. Chủ sở hữu sáng chế có quyền độc quyền sản xuất, sử dụng và bán sản phẩm sáng chế. (Đúng)

Giải thích: Chủ sở hữu sáng chế có quyền độc quyền sản xuất, sử dụng và bán sản phẩm sáng chế trong phạm vi thời hạn bảo hộ.

14. Bất kỳ ai cũng có thể sử dụng sáng chế đã được cấp bằng mà không cần xin phép chủ sở hữu. (Sai)

Giải thích: Việc sử dụng sáng chế đã được cấp bằng mà không cần xin phép chủ sở hữu là hành vi vi phạm pháp luật.

15. Sáng chế có thể được chuyển nhượng hoặc cho phép sử dụng. (Đúng)

Giải thích: Sáng chế có thể được chuyển nhượng hoặc cho phép sử dụng thông qua hợp đồng.

16. Việc vi phạm quyền sở hữu sáng chế có thể bị xử lý hình sự. (Đúng)

Giải thích: Việc vi phạm quyền sở hữu sáng chế có thể bị xử lý hình sự theo quy định của pháp luật.

17. Sáng chế chỉ được cấp cho các phát minh liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật. (Sai)

Giải thích: Sáng chế có thể được cấp cho các phát minh liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm lĩnh vực kỹ thuật, y học, hóa học, v.v.

18. Việc đăng ký sáng chế quốc tế giúp chủ sở hữu được bảo hộ sáng chế ở tất cả các quốc gia trên thế giới. (Sai)

Giải thích: Việc đăng ký sáng chế quốc tế chỉ giúp chủ sở hữu được bảo hộ sáng chế ở những quốc gia mà họ đã tham gia hiệp ước quốc tế về sở hữu trí tuệ.

19. Chi phí đăng ký sáng chế rất cao. (Sai)

Giải thích: Chi phí đăng ký sáng chế có thể thay đổi tùy theo từng quốc gia và từng trường hợp cụ thể. Tuy nhiên, nhìn chung chi phí đăng ký sáng chế không quá cao.

20. Sáng chế không đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội. (Sai)

Giải thích: Sáng chế đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội bằng cách khuyến khích sáng tạo, đổi mới và chuyển giao công nghệ.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *