Mẫu hợp đồng tư vấn pháp lý

Khi cần thiết lập một mối quan hệ pháp lý rõ ràng và minh bạch, việc sử dụng mẫu hợp đồng tư vấn pháp lý chính xác là vô cùng quan trọng. Mẫu hợp đồng tư vấn pháp lý không chỉ giúp bạn bảo vệ quyền lợi mà còn đảm bảo mọi thỏa thuận được thực hiện một cách chuyên nghiệp và hợp pháp. Trong bài viết này, ACC HCM sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về cách xây dựng và sử dụng mẫu hợp đồng tư vấn pháp lý hiệu quả.

1. Hợp đồng tư vấn pháp lý là gì?

Hợp đồng tư vấn pháp lý là một thỏa thuận giữa bên cung cấp dịch vụ pháp lý và bên sử dụng dịch vụ, trong đó bên cung cấp cam kết cung cấp các dịch vụ pháp lý như tư vấn pháp luật, đại diện trong tố tụng, và các dịch vụ pháp lý khác. Bên sử dụng dịch vụ đồng ý thanh toán phí dịch vụ cho bên cung cấp.

Ký kết hợp đồng tư vấn pháp lý đóng vai trò quan trọng trong việc xác định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên. Điều này không chỉ giúp ràng buộc trách nhiệm pháp lý mà còn đảm bảo sự minh bạch trong quá trình cung cấp dịch vụ. 

Mẫu hợp đồng tư vấn pháp lý

2. Mẫu hợp đồng tư vấn pháp lý

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______***_______

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LÝ

(Số ………./20.…./HĐ)

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 số 91/2015/QH13 nước CHXHCN Việt Nam

– Căn cứ ……………… ;

– Căn cứ ………….. ….;

– Căn cứ yêu cầu của bên thuê dịch vụ và khả năng cung cấp dịch vụ pháp lý của Công ty Luật/ văn phòng luật sư ………….

Hôm nay, ngày 22 tháng 07 năm 2023, tại văn phòng luật sư ………………………….

Chúng tôi gồm có:

Bên sử dụng dịch vụ (Bên A):

Người đại diện:…………… ……….………………….……………

Chức vụ:………………….… … ……………….…………………..

Địa chỉ:………………… ……….………………….……………….

Điện thoại:………………….…………… ….………………………

Số tài khoản:…… ……….………………….………………………

Bên cung cấp dịch vụ (Bên B):

Người đại diện:………………….……………….………………….

Chức vụ:…………………….………………….……………………

Địa chỉ:………………….………………….……………………….

Điện thoại:……………………….………………….……………….

Số tài khoản: …………… Mở tại ngân hàng:…………………..

Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung dịch vụ và thời hạn thực hiện

1.1. Nội dung dịch vụ: Ghi rõ những nội dung mà khách hàng cần thực hiện

(Ví dụ trong vụ việc ly hôn)

– Soạn đơn ly hôn theo quy định, tổng hợp tài liệu chứng cứ và nộp đến Tòa án đúng thẩm quyền

– Đại diện theo ủy quyền để đóng tạm ứng án phí cho Tòa án

– Nhận thông báo của Tòa án

– ………….………………

– ………………………….

– ………………………….

1.2. Thời hạn thực hiện:

– Thời hạn thực hiện công việc: Sau một (01) ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực

– Thời gian hoàn thành công việc: Theo thỏa thuận, căn cứ vào tình hình thực tế của các cơ quan có thẩm quyền.

Điều 2. Thù lao, chi phí và phương thức thanh toán

2.1. Thù lao:

– Theo giờ [………… ]; Theo ngày [………]; Theo tháng […….];

– Theo vụ việc với mức thù lao cố định [………];

– Theo vụ việc với mức thù lao theo tỷ lệ […….];

– Thỏa thuận khác […………..]………….………

2.2. Chi phí:

– Chi phí đi lại, lưu trú:

– Chi phí sao lưu hồ sơ:

– Chi phí Nhà nước:

– Thuế giá trị gia tăng:

– Các khoản chi phí khác:

2.3. Phương thức và thời hạn thanh toán thù lao, chi phí:

2.4. Tính thù lao và chi phí trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng;

2.5. Thỏa thuận khác về thù lao và chi phí:

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

3.1. Bên A có quyền:

– Yêu cầu Bên B thực hiện các dịch vụ pháp lý đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm và đảm bảo quyền lợi chính đáng cho Bên A;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại thực tế xảy ra nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ đã thoả thuận.

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy việc thực hiện công việc không mang lại lợi ích cho Bên A nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết trước 15 ngày đồng thời phải thanh toán cho Bên B các khoản thù lao, chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.

3.2. Bên A có nghĩa vụ:

– Đảm bảo các thông tin, tài liệu do Bên A cung cấp cho bên B là sự thật;

– Thanh toán tiền thù lao, chi phí cho Bên B theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.

– Cung cấp kịp thời các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc.

– Thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này và bồi thường các thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

4.1. Quyền của Bên B:

– Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận.

– Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc.

– Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao, chi phí và bồi thường những thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

4.2. Nghĩa vụ của Bên B:

– Không được giao cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

– Thực hiện công việc đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm để đảm bảo các quyền lợi chính đáng cho Bên A.

– Giữ bí mật các thông tin, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện liên quan đến Bên A mà Bên B biết được trong quá trình thực hiện công việc. Chỉ được công bố các thông tin, tài liệu, chứng cứ, sự kiện đó nếu được sự đồng ý bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ từ những số máy fax, địa chỉ email hợp lệ của Bên A.

– Thông báo kịp thời cho Bên A về mọi vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện công việc. Thông báo này được thực hiện bằng điện thoại, lời nói trực tiếp. Việc thông báo bằng văn bản viết, fax, email từ địa chỉ email của Bên B cho Bên A chỉ được thực hiện nếu Bên A có yêu cầu bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ số máy fax, địa chỉ email mà Bên A cung cấp cho Bên B trong hợp đồng này.

– Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu hoặc tiết lộ thông tin trái thoả thuận.

– Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Điều 6. Điều khoản chung

6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, những điều khoản không có trong hợp đồng được thực hiện theo các luật viện dẫn trong Hợp đồng này và các văn bản hướng dẫn của các luật đó.

6.2. Nếu phát sinh tranh chấp về hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thương lượng, thỏa thuận. Nếu không thoả thuận được, một trong các bên có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.

6.3. Hợp đồng được lập thành 02 bản,  mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.

6.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ………………

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

>> Tải mẫu : Mẫu đơn hợp đồng tư vấn pháp lý

3. Những lưu ý về hợp đồng tư vấn dịch vụ pháp lý 

Hợp đồng tư vấn pháp lý đóng vai trò then chốt trong việc thiết lập mối quan hệ rõ ràng giữa bên cung cấp dịch vụ pháp lý và bên sử dụng dịch vụ. Để đảm bảo hợp đồng có hiệu lực pháp lý và bảo vệ quyền lợi của các bên, cần lưu ý các điểm quan trọng sau:

Hợp đồng phải được lập thành văn bản

Theo quy định của pháp luật, hợp đồng tư vấn pháp lý phải được lập thành văn bản, bao gồm những nội dung cơ bản sau:

  • Thông tin các bên: Ghi rõ thông tin của bên sử dụng dịch vụ và người đại diện theo pháp luật của bên cung cấp dịch vụ.
  • Nội dung dịch vụ và thời hạn: Mô tả chi tiết các dịch vụ pháp lý sẽ được cung cấp và thời gian thực hiện hợp đồng.
  • Quyền và nghĩa vụ: Xác định rõ quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng.
  • Thù lao và chi phí: Nêu rõ phương thức tính thù lao, mức phí cụ thể và các khoản chi phí khác (nếu có).
  • Trách nhiệm vi phạm: Đề cập đến trách nhiệm của các bên trong trường hợp vi phạm hợp đồng.
  • Giải quyết tranh chấp: Quy định phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Không cần công chứng

Hợp đồng tư vấn pháp lý không yêu cầu công chứng hoặc chứng thực. Các bên chỉ cần ký kết hợp đồng thành văn bản, với chữ ký của người có thẩm quyền. Ví dụ, khi thuê luật sư để giải quyết vụ ly hôn, bạn chỉ cần đến văn phòng luật sư để ký hợp đồng. Sau khi thỏa thuận các điều khoản và ghi vào hợp đồng, bạn và đại diện của văn phòng luật sư ký tên và đóng dấu là hợp đồng đã hợp lệ, không cần đến phòng công chứng.

Ký hợp đồng thông qua tổ chức có thẩm quyền

Đối với hợp đồng tư vấn pháp lý, việc ký kết cần phải được thực hiện thông qua tổ chức hành nghề luật sư hoặc trung tâm tư vấn pháp luật:

  • Luật sư làm việc cho tổ chức: Nếu luật sư làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư (như văn phòng luật sư hay công ty luật), hợp đồng phải được ký kết nhân danh tổ chức đó và cần có văn bản ủy quyền của tổ chức.
  • Người đại diện pháp lý: Nếu người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư ký kết hợp đồng, không cần văn bản ủy quyền, nhưng phải ký kết nhân danh tổ chức.
  • Luật sư cá nhân tại trung tâm tư vấn: Nếu luật sư làm việc cá nhân tại trung tâm tư vấn pháp luật, hợp đồng cần có văn bản ủy quyền từ trung tâm đó.
Những lưu ý về hợp đồng tư vấn dịch vụ pháp lý

4. Đối tượng được tư vấn dịch vụ pháp lý 

Dịch vụ pháp lý là một lĩnh vực quan trọng trong hệ thống pháp luật, cung cấp sự hỗ trợ và tư vấn cho cá nhân, tổ chức trong các vấn đề pháp lý. Dựa trên các quy định hiện hành, chỉ có một số chủ thể cụ thể được phép cung cấp dịch vụ pháp lý. Dưới đây là các đối tượng chính có quyền cung cấp dịch vụ pháp lý:

Tổ chức hành nghề luật sư

Tổ chức hành nghề luật sư bao gồm các văn phòng luật sư và công ty luật. Những tổ chức này có thể cung cấp dịch vụ pháp lý trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Các dịch vụ chính bao gồm:

  • Dịch vụ pháp lý trong tố tụng: Tổ chức hành nghề luật sư có quyền tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, hoặc người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính và các vụ việc khác theo quy định của pháp luật.
  • Dịch Vụ Pháp Lý Ngoài Tố Tụng: Tư vấn pháp luật- cung cấp thông tin, giải đáp thắc mắc và hỗ trợ khách hàng trong việc hiểu và áp dụng các quy định pháp luật; đại diện ngoài tố tụng- thực hiện các công việc liên quan đến pháp luật cho khách hàng, bao gồm thực hiện công việc liên quan đến thủ tục hành chính, giải quyết khiếu nại và dịch thuật, xác nhận giấy tờ; hỗ trợ khách hàng- giúp đỡ khách hàng thực hiện công việc khác theo yêu cầu của pháp luật, như đại diện trong các giao dịch pháp lý.

Khi ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý, hợp đồng phải được ký bởi người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Nếu người đại diện không có mặt, cần có văn bản ủy quyền từ tổ chức.

Trung tâm tư vấn pháp luật

Trung tâm tư vấn pháp luật là một tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật. Trung tâm tư vấn pháp luật có thể cung cấp các dịch vụ sau:

  • Tư vấn pháp Luật: Trung tâm cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật, bao gồm giải đáp thắc mắc và hỗ trợ khách hàng về các vấn đề pháp lý thông qua hợp đồng dịch vụ pháp lý. Đây là một dịch vụ phổ biến và là nguồn thu nhập chính của trung tâm.
  • Cử luật sư tham gia tố tụng: Trung tâm có thể nhận hợp đồng dịch vụ pháp lý và cử luật sư đại diện cho khách hàng trong các vụ án để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ. Luật sư sẽ thực hiện các nhiệm vụ theo hợp đồng dịch vụ pháp lý mà trung tâm ký kết với khách hàng.
  • Thực hiện trợ giúp pháp lý: Trung tâm có quyền thực hiện trợ giúp pháp lý miễn phí cho những đối tượng đủ điều kiện theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý. Điều này bao gồm cung cấp sự hỗ trợ pháp lý cho những người không đủ khả năng tài chính để chi trả cho dịch vụ pháp lý.

Như vậy, chỉ có tổ chức hành nghề luật sư và trung tâm tư vấn pháp luật mới được phép cung cấp dịch vụ pháp lý, và các dịch vụ này phải được thực hiện thông qua các hợp đồng hợp pháp có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc văn bản ủy quyền của tổ chức.

Đối tượng được tư vấn dịch vụ pháp lý

5. Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng tư vấn pháp lý có thể được ký kết dưới hình thức nào?

Hợp đồng tư vấn pháp lý phải được lập thành văn bản để đảm bảo tính hợp pháp và ràng buộc. Văn bản hợp đồng có thể là bản giấy hoặc bản điện tử, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa các bên. Tuy nhiên, dù là bản giấy hay điện tử, hợp đồng cần phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng. Trong trường hợp hợp đồng ký qua hình thức điện tử, cần đảm bảo các chữ ký điện tử được thực hiện theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử.

Khi nào hợp đồng tư vấn pháp lý được coi là có hiệu lực?

Hợp đồng tư vấn pháp lý được coi là có hiệu lực khi các bên tham gia ký kết hợp đồng đã hoàn tất các bước ký kết cần thiết và bên cung cấp dịch vụ nhận đủ khoản phí dịch vụ ứng trước (nếu có) từ bên sử dụng dịch vụ. Cụ thể, hợp đồng sẽ có hiệu lực từ ngày ký kết nếu không có điều khoản nào khác quy định ngày bắt đầu hiệu lực khác. Trong trường hợp có điều khoản về việc ứng trước phí dịch vụ, hợp đồng có hiệu lực khi bên cung cấp dịch vụ nhận đủ khoản tiền ứng trước theo thỏa thuận.

Có thể điều chỉnh hợp đồng tư vấn pháp lý sau khi ký kết không?

Có, hợp đồng tư vấn pháp lý có thể được điều chỉnh sau khi ký kết nếu các bên đồng ý với các thay đổi. Việc điều chỉnh hợp đồng cần được thực hiện thông qua một văn bản bổ sung hoặc sửa đổi hợp đồng đã ký kết. Văn bản điều chỉnh này phải được ký bởi đại diện hợp pháp của tất cả các bên liên quan và phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Điều này đảm bảo rằng các thay đổi được thực hiện một cách hợp pháp và ràng buộc với hiệu lực pháp lý tương tự như hợp đồng gốc.

Nếu bạn đang tìm kiếm một mẫu hợp đồng tư vấn pháp lý chuẩn và cần sự hỗ trợ từ những chuyên gia pháp lý hàng đầu, ACC HCM là lựa chọn lý tưởng. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên dày dạn kinh nghiệm, ACC HCM cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp và tận tâm. Chúng tôi sẽ giúp bạn xây dựng hợp đồng tư vấn pháp lý chính xác, bảo vệ quyền lợi của bạn và đáp ứng mọi nhu cầu pháp lý.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *