Thủ tục cấp biển số xe ô tô chi tiết nhất hiện nay

Trong xã hội hiện đại, việc đăng ký và cấp biển số xe ô tô đóng vai trò quan trọng, không chỉ để xác định danh tính của chủ xe, mà còn góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao thông và quản lý phương tiện của cơ quan chức năng. Bài viết sau của ACC sẽ cung cấp thông tin về thủ tục cấp biển số xe ô tô chi tiết nhất hiện nay.

Thủ tục cấp biển số xe ô tô chi tiết nhất hiện nay

1. Cấp biển số xe ô tô là gì?

Cấp biển số xe ô tô là thủ tục hành chính nhằm cấp biển số xe cho xe ô tô mới hoặc xe ô tô đã qua sử dụng nhằm quản lý chặt chẽ phương tiện giao thông, đảm bảo an ninh trật tự và tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu thông trên đường.

Biển số xe ô tô là một dãy ký tự gồm chữ và số được gắn trên đầu và đuôi xe ô tô, giúp nhận diện và phân biệt từng chiếc xe. Biển số xe ô tô được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký xe và đảm bảo các yêu cầu về kích thước, kiểu chữ, màu sắc.

2. Thủ tục cấp biển số xe ô tô chi tiết

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Giấy tờ tùy thân của chủ xe: Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Căn cước công dân (CCCD) còn hiệu lực.

Giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của xe:

    • Đối với xe ô tô mới:
      • Hóa đơn mua bán xe.
      • Giấy chứng nhận chất lượng xe xuất xưởng (CQP).
      • Giấy chứng nhận hợp chuẩn (CCL).
    • Đối với xe ô tô đã qua sử dụng:
      • Hợp đồng mua bán xe.
      • Giấy chứng nhận đăng ký xe cũ.
      • Giấy kiểm định xe còn hiệu lực (nếu có).

Phiếu thu phí trước bạ: Do cơ quan thuế cấp.

Giấy tờ chứng minh bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với xe cơ giới: Do công ty bảo hiểm cấp.

Giấy khai đăng ký xe: Theo mẫu quy định của Bộ Công an.

Giấy ủy quyền (nếu có người được ủy quyền nộp hồ sơ): Do cơ quan công chứng hoặc UBND xã/phường cấp.

Bước 2. Nộp hồ sơ:

  • Chủ xe nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát giao thông (CSGT) nơi quản lý xe.
  • Địa chỉ cụ thể của Phòng CSGT có thể tra cứu trên website của Bộ Công an hoặc Cục CSGT.

Bước 3. Thẩm định hồ sơ:

  • Cán bộ CSGT sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, chủ xe sẽ được hướng dẫn nộp lệ phí và các thủ tục tiếp theo.

Bước 4. Nộp lệ phí:

  • Chủ xe nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư số 15/2020/TT-BCA của Bộ Công an.
  • Mức phí bao gồm:
    • Phí thu hồi đăng ký xe: 30.000 đồng/lần.
    • Phí cấp biển số xe: 150.000 đồng/lần.
    • Phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe: 200.000 đồng/lần.

Bước 5. Kiểm tra xe:

  • Cán bộ CSGT sẽ kiểm tra xe để đảm bảo xe đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Bước 6. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe:

  • Cảnh sát giao thông cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho chủ xe.
  • Chủ xe nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe và các giấy tờ liên quan.

>>> Tham khảo: Đăng ký, cấp biển số xe máy mới nhất

3. Lệ phí cấp biển số xe ô tô 

Nộp lệ phí trước bạ: Đây là việc làm đầu tiên các chủ xe cần thực hiện để việc đăng ký xe ô tô diễn ra nhanh chóng, thuận tiện hơn. Theo quy định tại Điều 6 và điểm b khoản 4 điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức lệ phí trước bạ của ô tô được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = giá tính lệ phí trước bạ x mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó, bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành. Trước ngày 25 của tháng cuối quý, Bộ Tài chính sẽ ban hành quyết định về bảng giá tính lệ phí trước bạ đã được điều chỉnh, bổ sung. Bảng phí đó sẽ được áp dụng kể từ ngày đầu của quý tiếp theo.

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ ở mỗi loại xe cụ thể như sau:

  • Đối với xe chở khách từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) nộp lệ phí trước bạ lần đầu: Mức thu là 10% (trong một số trường hợp sẽ có sự điều chỉnh nhưng mức thu không quá 15%). Ở lần nộp phí trước bạ thứ 2 trở đi, mức thu là 2%.
  • Đối với xe ô tô tải Van có khối lượng chuyên chở < 950kg và xe ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở < 950kg và có từ 5 chỗ ngồi chở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu: 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu của xe chở khách có từ 9 chỗ ngồi trở xuống. Từ lần nộp phí trước bạ thứ 2 trở đi, mức thu là 2%.
  • Đối với ô tô điện chạy pin: 0%
  • Đối với các loại xe ô tô khác: 2%

Để tiến hành nộp lệ phí trước bạ, chủ xe cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Bản gốc hóa đơn mua bán giữa người mua xe và đại lý.
  • Bản photo hóa đơn mua bán giữa nhà sản xuất và đại lý.
  • Bản gốc phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của xe được cung cấp bởi nhà sản xuất (xe sản xuất lắp ráp trong nước). Hoặc người đăng ký nộp giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn xe (xe nhập khẩu).
  • Giấy tờ cá nhân (thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu) đối với chủ xe là cá nhân.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu người mua xe là công ty tư nhân.
  • Bản sao giấy phép đầu tư nếu người mua xe là công ty liên doanh nước ngoài.

Người đăng ký xe ô tô nên chuẩn bị một bộ hồ sơ gốc và một bộ hồ sơ bản sao. Hồ sơ sẽ được nộp tại cơ quan thuế quận/huyện nơi chủ xe đăng ký thường trú. Sau khi hoàn thành việc nộp lệ phí trước bạ, chủ xe sẽ được cấp biên lai chứng nhận đã nộp lệ phí. Cơ quan thuế sẽ giữ lại hồ sơ bản sao và trả lại hồ sơ bản gốc.

>>> Tham khảo: Thủ tục cấp lại biển số xe bị mờ chi tiết

4. Những câu hỏi thường gặp

1. Chủ xe ô tô mới có cần phải đăng ký xe và cấp biển số xe trước khi tham gia giao thông không?

Có. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tất cả xe ô tô mới đều phải được đăng ký xe và cấp biển số xe trước khi tham gia giao thông. Việc này nhằm đảm bảo an ninh trật tự, quản lý chặt chẽ phương tiện giao thông và bảo vệ môi trường.

Giải thích:

  • Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định tại Khoản 1 Điều 10: “Xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ phải được đăng ký và cấp biển số xe theo quy định của pháp luật”.
  • Nghị định số 103/2021/NĐ-CP quy định tại Điều 3: “Xe cơ giới mới được sản xuất, lắp ráp trong nước hoặc nhập khẩu vào Việt Nam phải được đăng ký xe, cấp biển số xe trước khi tham gia giao thông”.

2. Có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe ô tô không?

Có. Chủ xe ô tô có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe thay cho mình. Tuy nhiên, người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền hợp lệ do cơ quan công chứng hoặc UBND xã/phường cấp.

Giải thích:

  • Thông tư số 15/2020/TT-BCA của Bộ Công an quy định tại Mục 2.2: “Chủ xe có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký xe, cấp biển số xe thay cho mình. Người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền hợp lệ”.

3. Có thể nộp hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe ô tô trực tuyến không?

Có. Hiện nay, bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe ô tô trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc website của Cục Cảnh sát giao thông.

4. Phí cấp biển số xe ô tô có thay đổi theo từng địa phương không?

Không. Mức phí cấp biển số xe ô tô được quy định thống nhất trên toàn quốc theo Thông tư số 15/2020/TT-BCA của Bộ Công an.

Giải thích:

  • Mục 1.2 của Thông tư số 15/2020/TT-BCA quy định mức phí cấp biển số xe ô tô là 150.000 đồng/lần.
  • Mức phí này không thay đổi theo từng địa phương.

5. Xe ô tô đã qua sử dụng có cần phải đăng ký lại và cấp biển số xe mới khi chuyển chủ sở hữu không?

Có. Khi xe ô tô đã qua sử dụng chuyển chủ sở hữu, chủ sở hữu mới phải đăng ký lại xe và cấp biển số xe mới.

Giải thích:

  • Khoản 3 Điều 13 của Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định: “Khi xe cơ giới chuyển chủ sở hữu, chủ sở hữu mới phải đăng ký lại xe và cấp biển số xe mới”.
 Mặc dù quy trình cấp biển số có thể tốn một chút thời gian và công sức, nhưng đây là bước cần thiết để trở thành một chủ xe hợp pháp và có thể thoải mái sử dụng phương tiện của mình.
Với sự nỗ lực cải thiện thủ tục hành chính, nhiều cơ quan chức năng đã đơn giản hóa và rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ, giúp cho việc cấp biển số xe ô tô diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn. Khi có được biển số, chủ xe sẽ cảm thấy an tâm và tự hào khi lưu thông trên đường, đồng thời cũng góp phần vào việc duy trì trật tự, kỷ cương trong giao thông.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *