Tự ý chuyển đổi đất trồng lúa bị xử phạt như thế nào?

Tự ý chuyển đổi đất trồng lúa sang các loại đất khác, là một hành vi vi phạm pháp luật nếu không được sự cho phép của cơ quan chức năng. Theo quy định của pháp luật, tự ý chuyển đổi đất trồng lúa có thể bị xử phạt nặng nề nhằm bảo vệ tài nguyên đất và duy trì sự ổn định của sản xuất nông nghiệp. Các mức xử phạt bao gồm tiền phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả. Vậy, cụ thể các hình thức xử phạt cho hành vi tự ý chuyển đổi đất trồng lúa là gì?

Tự ý chuyển đổi đất trồng lúa bị xử phạt như thế nào?

1. Tự ý chuyển đổi đất trồng lúa có bị xử phạt không?

Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai năm 2013 thì việc tự ý chuyển đổi đất trồng lúa sang mục đích sử dụng khác thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì sẽ bị xử phạt hành chính do vi phạm pháp luật đất đai..

Trường hợp tự ý chuyển đổi đất trồng lúa nước sang mục đích khác (chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) thuộc trường hợp có hành vi vi phạm pháp luật đất đai cần phải xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 206 của Luật Đất đai, khoản 1 và khoản 5 Điều 9 của Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

Căn cứ Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa mà không được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ bị phạt nặng. Cụ thể, mức phạt tiền sẽ tùy thuộc vào diện tích chuyển trái phép và mục đích sử dụng đất mới như sau:

Tự ý chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng:

  • Dưới 0.5 héc ta (5.000m²): Phạt từ 2 đến 5 triệu đồng
  • Từ 0.5 đến dưới 1 héc ta: Phạt từ 5 đến 10 triệu đồng
  • Từ 1 đến dưới 3 héc ta: Phạt từ 10 đến 20 triệu đồng
  • Từ 3 héc ta trở lên: Phạt từ 20 đến 50 triệu đồng

Tự ý chuyển đổi đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối:

  • Dưới 0.1 héc ta (1.000m²): Phạt từ 3 đến 5 triệu đồng
  • Từ 0.1 đến dưới 0.5 héc ta: Phạt từ 5 đến 10 triệu đồng
  • Từ 0.5 đến dưới 1 héc ta: Phạt từ 10 đến 20 triệu đồng
  • Từ 1 đến dưới 3 héc ta: Phạt từ 20 đến 30 triệu đồng
  • Từ 3 héc ta trở lên: Phạt từ 30 đến 70 triệu đồng

Tự ý chuyển đổi đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn:

  • Dưới 0.01 héc ta (100m²): Phạt từ 3 đến 5 triệu đồng
  • Từ 0.01 đến dưới 0.02 héc ta: Phạt từ 5 đến 10 triệu đồng
  • Từ 0.02 đến dưới 0.05 héc ta: Phạt từ 10 đến 15 triệu đồng
  • Từ 0.05 đến dưới 0.1 héc ta: Phạt từ 15 đến 30 triệu đồng
  • Từ 0.1 đến dưới 0.5 héc ta: Phạt từ 30 đến 50 triệu đồng
  • Từ 0.5 đến dưới 1 héc ta: Phạt từ 50 đến 80 triệu đồng
  • Từ 1 đến dưới 3 héc ta: Phạt từ 80 đến 120 triệu đồng
  • Từ 3 héc ta trở lên: Phạt từ 120 đến 250 triệu đồng

Tự ý chuyển đổi đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị:

Mức xử phạt bằng 2 lần mức phạt tại khu vực nông thôn (cao nhất là 500 triệu đồng)

Lưu ý: Mức phạt quy định trên áp dụng đối với cá nhân, hộ gia đình. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. Như vậy, đối với tổ chức tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp từ 03 héc ta trở lên tại khu vực đô thị có thể bị phạt tới 01 tỷ đồng.

>>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Căn cứ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

2. Biện pháp khắc phục hậu quả cần thực hiện khi tự ý chuyển đổi đất trồng lúa

Ngoài các mức phạt tiền nêu trên, khi tự ý chuyển đổi đất trồng lúa, bạn còn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả mà bạn gây ra bao gồm:

  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.
  • Buộc đăng ký đất đai theo quy định nếu có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất.
  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Nếu bạn tự ý chuyển đổi đất trồng lúa sang mục đích sử dụng đất khác mà không được phép, bạn sẽ bị xử phạt theo các mức phạt nêu trên, và có thể còn bị buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, đăng ký đất đai theo quy định nếu có đủ điều kiện, và nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm. Để tránh vi phạm, bạn nên thực hiện đúng các quy định và xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trước khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Biện pháp khắc phục hậu quả cần thực hiện khi tự ý chuyển đổi đất trồng lúa

3. Cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển đổi đất trồng lúa

Theo Điều 123 Luật Đất đai năm 2024 và Chương II Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định cụ thể như sau:

Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp:

  • Đối với tổ chức.
  • Đối với cơ sở tôn giáo.
  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 3 Điều 55 của Luật Đất đai.
  • Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điểm đ và Điểm e Khoản 1 Điều 56 của Luật Đất đai.
  • Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp:

  • Đối với hộ gia đình, cá nhân. Tuy nhiên, trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.
  • Đối với cộng đồng dân cư.

UBND cấp xã có thẩm quyền cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 59, cơ quan tổ chức nêu trên có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này không được ủy quyền.

Vì thế, khi bạn có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất của đất trồng lúa, cần tìm hiểu các trình tự, thủ tục theo luật định, tránh tự ý chuyển đổi đất trồng lúa.

>>> Mời các bạn đọc thêm bài viết Chuyển nhượng đất bằng giấy tay có hiệu lực không? tại đây để biết thêm thông tin chi tiết: Chuyển nhượng đất bằng giấy tay có hiệu lực không?

4. Điều kiện để chuyển đổi đất trồng lúa

Bạn đừng nên tự ý chuyển đổi đất trồng lúa mà hãy thực hiện các việc sau để chuyển đổi mục đích sử dụng đất đúng với pháp luật.

Có dự án đầu tư: Dự án phải được chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư.

Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất:

  • Dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  • Dự án phải có trong danh mục kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.

Phương án sử dụng tầng đất mặt: Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa sang mục đích khác, cần có phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của pháp luật về trồng trọt.

Đánh giá tác động môi trường: Cần có đánh giá sơ bộ tác động môi trường, đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có).

Thẩm định và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền:

Cơ quan, người có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng đất chỉ chịu trách nhiệm về những nội dung như phương án sử dụng tầng mặt đất và phương án quy hoạch sử dụng đất. Đồng thời, cơ quan này không chịu trách nhiệm về những nội dung khác đã được cơ quan, người có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận, quyết định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó.

Để chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác, cần đáp ứng các điều kiện về dự án đầu tư, phù hợp quy hoạch sử dụng đất, có phương án sử dụng tầng đất mặt, đánh giá tác động môi trường và có thẩm định và chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền. Các quy định này nhằm đảm bảo việc sử dụng đất trồng lúa được hiệu quả và bền vững. Vì thế, thay vì tự ý chuyển đổi đất trồng lúa, bạn cần tuân theo những yêu cầu trên.

Điều kiện để chuyển đổi đất trồng lúa

5. Các quy định pháp luật khác liên quan đến chuyển đổi đất trồng lúa

Quy định về đất trồng lúa tại Điều 182 Luật Đất đai 2024.

Chính sách bảo vệ đất trồng lúa: Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế việc chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.

Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác, Nhà nước sẽ có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.

Chính sách hỗ trợ và đầu tư: Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.

Trách nhiệm của người sử dụng đất trồng lúa: Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất. Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý chuyển đổi đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối và vào mục đích phi nông nghiệp nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Nghĩa vụ khi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích phi nông nghiệp: Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ.

Các quy định pháp luật khác liên quan đến chuyển đổi đất trồng lúa

6. Câu hỏi thường gặp

Tự ý chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm dưới 0.5 héc ta sẽ bị phạt tiền từ 02 đến 05 triệu đồng.

Có. Theo Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, việc tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm dưới 0.5 héc ta sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đến 5.000.000 đồng.

Nếu tự ý chuyển đổi đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị, mức xử phạt cao nhất là 500 triệu đồng.

Có. Mức xử phạt đối với việc tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị là gấp đôi mức phạt tại khu vực nông thôn, với mức cao nhất có thể lên đến 500 triệu đồng.

Các biện pháp khắc phục hậu quả khi tự ý chuyển đổi đất trồng lúa không bao gồm việc khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm.

Không. Một trong những biện pháp khắc phục hậu quả do tự ý chuyển đổi đất trồng lúa là buộc khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm, theo quy định tại Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP.

Việc tự ý chuyển đổi đất trồng lúa sang các mục đích sử dụng khác mà không có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể dẫn đến các mức phạt nghiêm khắc. Để tránh những rủi ro pháp lý và đảm bảo tuân thủ đúng quy định, người dân và tổ chức cần nắm rõ các quy định pháp luật liên quan và thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết. Sự bảo vệ và phát triển đất trồng lúa không chỉ là trách nhiệm của mỗi cá nhân mà còn là nghĩa vụ chung trong việc bảo vệ tài nguyên đất đai quốc gia.

Để hỗ trợ khách hàng trong việc thực hiện các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất một cách chính xác và hiệu quả, ACC HCM cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp. Với đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm, ACC HCM luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong việc giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến đất đai, giúp bạn an tâm và đảm bảo quyền lợi của mình.

Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ tốt nhất từ ACC HCM!

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *