Câu hỏi nhận định đúng sai Luật hành chính (Có đáp án)

Môn Luật Hành chính là một ngành học thuộc lĩnh vực Luật, tập trung vào việc nghiên cứu các quy định pháp luật điều chỉnh hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước và các quan hệ pháp luật hành chính phát sinh trong quá trình quản lý nhà nước. Mục tiêu của môn học này là giúp sinh viên hiểu rõ hệ thống pháp luật hành chính của Việt Nam, biết cách áp dụng pháp luật hành chính vào thực tế và có khả năng giải quyết các vấn đề pháp luật hành chính trong hoạt động quản lý nhà nước và bảo vệ quyền lợi của công dân.

Nhận định đúng sai luật hành chính

1. Luật Hành chính là ngành luật điều chỉnh hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước. (Đúng)

Giải thích: Luật Hành chính là ngành luật điều chỉnh hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước, nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước do Hiến pháp và pháp luật quy định.

2. Luật Hành chính chỉ điều chỉnh hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước thuộc Chính quyền nhà nước. (Sai)

Giải thích: Luật Hành chính điều chỉnh hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước thuộc cả hệ thống chính trị, bao gồm:

  • Cơ quan nhà nước thuộc Chính quyền nhà nước: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
  • Cơ quan nhà nước thuộc Tổ chức tư pháp: Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.
  • Cơ quan nhà nước thuộc Cơ quan hành chính nhà nước: Bộ, ngành, cơ quan ngang Bộ, cơ quan ngang tỉnh.

3. Luật Hành chính không điều chỉnh hoạt động của các tổ chức phi chính phủ. (Đúng)

Giải thích: Luật Hành chính chỉ điều chỉnh hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước. Hoạt động của các tổ chức phi chính phủ được điều chỉnh bởi các ngành luật khác, như Luật Đoàn thể, Luật Hợp tác xã,…

4. Phạm vi điều chỉnh của Luật Hành chính bao gồm mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. (Sai)

Giải thích: Phạm vi điều chỉnh của Luật Hành chính chỉ bao gồm các lĩnh vực liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước, cụ thể như:

  • Lĩnh vực tổ chức và hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước.
  • Lĩnh vực quản lý nhà nước về kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh,…
  • Lĩnh vực thi hành pháp luật.
  • Lĩnh vực bảo vệ quyền lợi của công dân trong hoạt động quản lý nhà nước.

5. Luật Hành chính không điều chỉnh các quan hệ dân sự. (Đúng)

Giải thích: Luật Hành chính chỉ điều chỉnh các quan hệ pháp luật hành chính, phát sinh trong quá trình hoạt động quản lý nhà nước. Các quan hệ dân sự được điều chỉnh bởi Luật Dân sự và các ngành luật khác thuộc lĩnh vực dân sự.

6. Luật Hành chính là nguồn gốc pháp luật của pháp luật dân sự. (Sai)

Giải thích: Luật Hành chính và Luật Dân sự là hai ngành luật khác nhau, có nguồn gốc pháp luật riêng. Luật Hành chính có nguồn gốc từ Hiến pháp và các quy định pháp luật về tổ chức và hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước. Luật Dân sự có nguồn gốc từ Hiến pháp và các quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các chủ thể dân sự.

7. Luật Hành chính có vị trí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. (Sai)

Giải thích: Hiến pháp là văn bản luật có vị trí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Luật Hành chính là một ngành luật thuộc hệ thống pháp luật Việt Nam, có vị trí quan trọng trong việc bảo đảm hoạt động quản lý nhà nước hiệu lực, hiệu quả, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ quyền lợi của công dân.

>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai môn Quản trị học (Có đáp án)

8. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (Đúng)

Giải thích: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện chức năng chấp hành Hiến pháp, pháp luật, quyết định của Chủ tịch nước và Nghị quyết của Quốc hội.

9. Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (Sai)

Giải thích: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước là nguyên thủ quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là người đứng đầu nhà nước, đại diện cho nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về mặt đối nội và đối ngoại.

10. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (Đúng)

Giải thích: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền lập hiến, quyền tối cao về lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.

11. Ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước của địa phương. (Đúng)

Giải thích: Theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2021, Ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước của địa phương, thực hiện chức năng chấp hành Hiến pháp, pháp luật, quyết định của Chủ tịch nước, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định của Chính phủ, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp trên và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn do Hiến pháp, pháp luật quy định.

12. Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước do Quốc hội bầu. (Sai)

Giải thích: Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước do cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm theo quy định của pháp luật. Ví dụ, Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu, Chủ tịch nước bổ nhiệm; Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ bổ nhiệm; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bổ nhiệm.

>>> Tham khảo: Nhận định đúng sai triết học Mác – Lênin (Có giải thích)

13. Viên chức là người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước. (Đúng)

Giải thích: Theo quy định của Luật Viên chức 2020, viên chức là người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định, được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.

14. Công chức là người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước. (Đúng)

Giải thích: Theo quy định của Luật Công chức 2019, công chức là người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định, được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *