Chuyển quyền sử dụng đất là gì?

Chuyển quyền sử dụng đất là một vấn đề pháp lý quan trọng trong lĩnh vực bất động sản. Nhiều người vẫn còn bỡ ngỡ khi nghe đến khái niệm này, và không rõ những thủ tục cần thiết để thực hiện. Hãy cùng ACC HCM tìm hiểu chi tiết về “Chuyển quyền sử dụng đất là gì?” trong bài viết dưới đây.

Chuyển quyền sử dụng đất là gì?

1. Chuyển quyền sử dụng đất là gì? 

Theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2024, Chuyển quyền sử dụng đất là hành vi chuyển giao quyền sử dụng đất từ cá nhân, tổ chức này sang cá nhân, tổ chức khác thông qua các hình thức pháp lý như chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Việc chuyển quyền sử dụng đất phải tuân thủ quy định của pháp luật và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng nhận nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của các bên liên quan.

2. Hình thức chuyển quyền sử dụng đất 

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể diễn ra qua nhiều hình thức khác nhau. Những phương thức này bao gồm chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng từ người này sang người khác, thừa kế quyền sử dụng đất theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật, tặng cho quyền sử dụng đất giữa các cá nhân hoặc tổ chức và góp vốn bằng chính quyền sử dụng đất mà mình sở hữu. Cụ thể như: 

Thay đổi mục đích sử dụng, chẳng hạn như từ đất nông nghiệp sang đất ở hoặc đất thương mại.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là nơi một bên bán quyền sử dụng đất cho bên khác.

Thừa kế quyền sử dụng đất diễn ra khi người sở hữu đất mất đi và quyền này được truyền lại cho người thừa kế theo quy định của pháp luật hoặc theo ý chí của người đã khuất.

Tặng cho quyền sử dụng đất là hành động một người trao cho người khác quyền sử dụng mà không yêu cầu bồi hoàn.

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là cách mà chủ sở hữu sử dụng mảnh đất của mình để tham gia vào các dự án đầu tư hoặc kinh doanh, tương tự như việc sử dụng tiền mặt để đóng góp vào một công ty hoặc dự án nào đó.

>>> Kính mời Quý khách tham khảo thêm bài viết sau đây: Đất khai hoang có bị thu hồi không

3. Những điều kiện cần thiết để thực hiện chuyển quyền sử dụng đất

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng), trừ trường hợp quy định tại Luật Đất đai 2024 về không được cấp, chuyển nhượng.
  • Đất là đối tượng chuyển quyền không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.
  • Điều kiện theo quy định khác theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 Luật Đất đai 2013 như: Đáp ứng điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho không thuộc trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho,…

 

Những điều kiện cần thiết để thực hiện chuyển quyền sử dụng đất
Những điều kiện cần thiết để thực hiện chuyển quyền sử dụng đất

>>> Kính mời Quý khách tham khảo thêm bài viết sau đây: Biên bản chấm dứt hợp đồng thuê đất

4. Chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực khi nào? 

Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất: 

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. 

Người sử dụng đất nông nghiệp có thể thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất. Đối với quyền thừa kế, quyền được thực hiện khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Người chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoặc kết cấu hạ tầng chỉ được thực hiện quyền sau khi có Giấy chứng nhận và đủ điều kiện theo Điều 194 của Luật này.

Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.

>>> Kính mời Quý khách tham khảo thêm bài viết sau đây: Đất thương mại dịch vụ có được chuyển nhượng không?

5. Các lưu ý khi chuyển quyền sử dụng đất 

Kiểm tra pháp lý kỹ lưỡng: Trước khi thực hiện giao dịch, cần kiểm tra kỹ lưỡng các giấy tờ pháp lý liên quan để đảm bảo không có tranh chấp hay vướng mắc pháp lý.

Công chứng hợp đồng: Việc công chứng hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất là bắt buộc để đảm bảo giao dịch hợp pháp.

Nộp thuế đầy đủ: Việc nộp thuế và lệ phí là nghĩa vụ bắt buộc, nếu không thực hiện, quyền sử dụng đất sẽ không được sang tên hợp pháp. 

Các lưu ý khi chuyển quyền sử dụng đất

>>> Kính mời Quý khách tham khảo thêm bài viết sau đây: Đất sản xuất kinh doanh là gì?

6. Các câu hỏi thường gặp 

Có thể chuyển quyền sử dụng đất cho người nước ngoài không?

Có, nhưng phải tuân thủ các quy định pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người nước ngoài, bao gồm các hạn chế về tỉ lệ sở hữu đất đai.

Có cần phải có sự đồng ý của vợ/chồng khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Có, nếu quyền sử dụng đất thuộc sở hữu chung của vợ chồng, thì việc chuyển nhượng cần có sự đồng ý của cả hai bên.

Có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi chưa có sổ đỏ không?

Không, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ hợp pháp khi có sổ đỏ hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp lệ.

Hy vọng qua bài viết “Chuyển quyền sử dụng đất là gì?” do ACC HCM viết, bạn đã có thêm thông tin hữu ích về quy trình và các quy định liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Nếu còn câu hỏi nào, đừng ngần ngại với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *