Đất thổ canh là gì?

Đất thổ canh đóng vai trò quan trọng trong sản xuất thực phẩm và phát triển nông thôn. Bài viết này sẽ giới thiệu về đất thổ canh là gì? Các đặc điểm chính và quy định pháp lý liên quan đến việc sử dụng cũng như chuyển đổi loại đất này, ACC HCM giúp bạn hiểu rõ hơn về vai trò và quản lý đất thổ canh trong bối cảnh hiện nay.

Đất thổ canh là gì?

1. Đất thổ canh là gì?

Đất thổ canh là một thuật ngữ từng rất phổ biến tại Việt Nam, đặc biệt là trước những năm 90. Thuật ngữ này được sử dụng để chỉ loại đất chuyên dùng cho mục đích nông nghiệp. Trong thời kỳ đó, người dân thường gọi đất nông nghiệp là “đất thổ canh” thay vì sử dụng các tên gọi chính thức như “đất nông nghiệp” theo quy định pháp luật hiện tại.

Đất thổ canh thực chất là đất được dành cho việc trồng trọt và canh tác nông nghiệp. Loại đất này đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm và nguyên liệu cho nhiều ngành nghề khác nhau. Có nhiều hình thức sử dụng đất thổ canh, từ việc trồng rau, lúa, cây lâu năm đến việc nuôi trồng thủy sản. 

Như vậy, khi nghe đến thuật ngữ “đất thổ canh,” bạn có thể hiểu đây chính là cách gọi cũ của đất nông nghiệp, loại đất hiện nay vẫn được sử dụng để phục vụ các hoạt động canh tác và sản xuất nông nghiệp. Trong quá trình chuyển đổi từ các thuật ngữ cũ sang các quy định pháp luật hiện đại, ý nghĩa của loại đất này vẫn không thay đổi, nhưng tên gọi đã được cập nhật để phù hợp hơn với các tiêu chuẩn hiện hành.

2. Thời hạn sử dụng đất thổ canh

Dựa trên các quy định tại Điều 172 của Luật đất đai 2024, thời hạn sử dụng đất thổ canh (đất nông nghiệp) được xác định như sau: Thời hạn sử dụng đất thổ canh là 50 năm: Đối với các hộ gia đình và cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, thời hạn sử dụng đất là 50 năm. 

Loại đất này bao gồm: đất trồng cây hàng năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, và đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.

  • Sau khi hết thời hạn 50 năm: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất với thời hạn 50 năm mà không cần làm thủ tục gia hạn.
  • Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp: Thời hạn Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp là không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê, nếu có nhu cầu tiếp tục thuê đất, Nhà nước sẽ xem xét cho tiếp tục thuê đất với thời hạn không quá 50 năm.
  • Thời hạn cho các tổ chức và dự án đầu tư: Đối với các tổ chức sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản, hoặc thực hiện các dự án đầu tư, thời hạn sử dụng đất cũng không quá 50 năm, trừ trường hợp dự án có quy mô lớn và cần thời gian thu hồi vốn lâu hoặc đầu tư vào các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, trong trường hợp này, thời hạn có thể kéo dài đến 70 năm.

Do đó, thời hạn sử dụng đất thổ canh thường là 50 năm. Sau khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức có thể tiếp tục sử dụng hoặc gia hạn sử dụng đất tùy vào từng trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật.

Thời hạn sử dụng đất thổ canh

>> Mời quý khách đọc thêm bài viết sau: Mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ

3. Đất thổ canh có sổ đỏ không? 

Theo Điều 138 Luật Đất đai 2024, đất thổ canh có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định. Cụ thể:

  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận thì sẽ được cấp sổ đỏ. Đối với diện tích đất ở vượt hạn mức, người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích vượt quá.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và không có tranh chấp thì cũng được cấp sổ đỏ theo quy định.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận không có tranh chấp thì cũng được cấp sổ đỏ, nhưng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Đối với các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định vào mục đích nông nghiệp, nếu không có tranh chấp và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận thì cũng có thể được cấp sổ đỏ dưới hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, nhưng diện tích không vượt quá hạn mức quy định.

Tóm lại, đất thổ canh có thể được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng các điều kiện về thời gian sử dụng, mục đích sử dụng, và không có tranh chấp, phù hợp với các quy định của Luật Đất đai 2024.

>> Bạn có thể đọc thêm: Lãi suất vay ngân hàng thế chấp sổ đỏ là bao nhiêu?

4. Chuyển đổi đất thổ canh sang đất thổ cư

Việc chuyển đổi đất thổ canh sang đất thổ cư (đất ở) là một quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất, được thực hiện theo các quy định của pháp luật. Để thực hiện chuyển đổi này, cần đáp ứng một số điều kiện cơ bản và thẩm quyền cụ thể:

Điều kiện chuyển đổi đất thổ canh sang đất thổ cư: Theo Điều 121 của Luật đất đai 2024, việc chuyển đổi phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép và phải đáp ứng các điều kiện sau: 

  • Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, bao gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt;
  • Mục đích sử dụng đất sau chuyển đổi phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương; 
  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính, bao gồm tiền sử dụng đất, thuế và các phí liên quan.

Thẩm quyền cho phép chuyển đổi: Theo Điều 123 của Luật đất đai 2024, việc chuyển đổi đất thổ canh sang đất thổ cư được thẩm quyền như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định cho tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác; 
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cho cá nhân và hộ gia đình. Đối với việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp cho mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên, cần có sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

Do đó, hộ gia đình hoặc cá nhân muốn chuyển đổi đất thổ canh sang đất thổ cư cần nộp hồ sơ xin phép tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất. Sau khi xem xét và xác định việc chuyển đổi phù hợp với quy hoạch và quy định pháp luật, cơ quan nhà nước sẽ cấp phép và thực hiện các thủ tục liên quan. Nếu cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ, bạn có thể liên hệ với cơ quan quản lý đất đai tại địa phương hoặc đơn vị tư vấn pháp lý chuyên nghiệp.

>>> Mời quý khách tham khảo thêm bài viết sau: Thủ tục làm sổ hồng

5. Câu hỏi thường gặp 

Đất thổ canh có thể được sử dụng cho mục đích khác ngoài nông nghiệp không?

Đất thổ canh chủ yếu dùng cho nông nghiệp. Để sử dụng cho mục đích khác, bạn cần xin phép chuyển mục đích sử dụng đất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải tuân theo quy hoạch và quy định pháp luật.

Có thể thừa kế, tặng cho, hoặc chuyển nhượng đất thổ canh không?

Đất thổ canh có thể được thừa kế, tặng cho, hoặc chuyển nhượng, nhưng cần tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai, bao gồm cả việc lập hợp đồng và công chứng hợp đồng chuyển nhượng.

Có cần phải nộp tiền khi chuyển đổi đất thổ canh sang đất thổ cư không?

Có, bạn cần phải nộp tiền sử dụng đất, thuế và các phí liên quan theo quy định của pháp luật.

Hy vọng bài viết đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề “đất thổ canh là gì?“. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với ACC HCM để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *