Dịch vụ thành lập công ty offshore

Việc thành lập công ty offshore mang lại nhiều lợi ích, bao gồm tối ưu hóa thuế, bảo vệ tài sản, và tăng cường bảo mật thông tin tài chính. Đối với các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh quốc tế, việc lựa chọn mô hình offshore còn giúp tối giản thủ tục hành chính, giảm chi phí vận hành và tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng thị trường toàn cầu. Tại ACC HCM, chúng tôi cung cấp dịch vụ thành lập công ty offshore nhằm tư vấn và hỗ trợ toàn diện, giúp quý doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt cơ hội và tận dụng lợi ích từ việc thành lập công ty offshore.

Dịch vụ thành lập công ty offshore

1. Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ của ACC HCM trong việc thành lập công ty Offshore

ACC HCM cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn diện trong việc thành lập công ty Offshore, giúp khách hàng tối ưu hóa quy trình và giảm thiểu các rủi ro pháp lý. Chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chi tiết về các quốc gia và khu vực phù hợp để thành lập công ty Offshore, hỗ trợ trong việc chuẩn bị hồ sơ, lựa chọn cấu trúc tổ chức phù hợp, và đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định và yêu cầu pháp luật. Bên cạnh đó, ACC HCM cũng cung cấp các giải pháp tài chính thông minh và các chiến lược bảo vệ tài sản, mang đến sự an tâm và hiệu quả cho quý khách hàng trong quá trình khởi tạo và vận hành công ty Offshore.

2. Công ty Offshore là gì?

Pháp luật các nước có cách hiểu khác nhau về công ty Offshore, cũng không có nguyên tắc phân loại được áp dụng chung trên thế giới, tuy nhiên có thể nhận thấy một số đặc điểm sau của công ty Offshore: Một là, thuận tiện cho một thực thể kinh tế được thành lập Công ty Offshore tại bản địa nhưng không phải thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh thực chất, cụ thể: chi phí thành lập rất rẻ, giá trị vốn góp có thể chỉ 1 USD, phí thường niên khoảng trên một trăm USD; Hai là, thông tin về công ty Offshore được bảo mật, không công khai thông tin nộp thuế, không thu thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc chỉ thu thuế có tính chất danh nghĩa. Những khu vực có nhiều công ty Offshore thành lập như British Virgin Island(BVI), Cayman Islands, Cook Islands, Hong Kong, Ireland, Liechtenstein, Delaware, Switzerland, Panama, Luxembourg, Liberia, Seychelles, Marshall Islands, Mauritius, Singapore, Samoa, Isle of Man, Vanuatu.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật đầu tư 2014 và khoảng 19 Điều 3 Luật đầu tư năm 2020 đều có quy định như nhau về giải thích từ ngữ “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam”. Theo điều khoản này, có thể hiểu rằng bất kỳ một tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài đều có thể thực hiện hoạt động kinh doanh tại Việt Nam theo pháp luật Việt Nam. Pháp luật Việt Nam không cấm và hoặc hạn chế nhà đầu tư nước ngoài được dùng chủ thể là công ty Òffshore khi đăng ký dự án đầu tư, đăng ký thành lập doanh nghiệp và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Theo quy định tại Thông tư 06/2019/TT-NHNN của Ngân hàng nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện góp vốn đầu tư bằng ngoại tệ theo mức vốn góp của nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thành lập và hoạt động theo pháp luật chuyên ngành), thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, hợp đồng PPP đã ký kết với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tài liệu khác chứng minh việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật.

>>> Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần tại TPHCM 2024

3. Hồ sơ thành lập công ty Offshore

Việc góp vốn đầu tư bằng tiền của nhà đầu tư nước ngoài phải được thực hiện thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Theo Thông tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP trong trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ tại 01 (một) ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi hợp pháp bằng ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam. Tương ứng với loại ngoại tệ thực hiện góp vốn đầu tư, chỉ được mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng loại ngoại tệ đó tại 01 (một) ngân hàng được phép.

Với quy định tại Thông tư, có thể hiểu rằng không có quy định cấm hoặc hạn chế nào đối với nhà đầu tư nước ngoài dùng chủ thể đầu tư là công ty Offshore đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong việc mở tài khoản vốn đầu tư và thực hiện hoạt động thu chi thông qua tài khoản vốn đầu tư. Công ty Offshore sau khi đăng ký được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được mở tài khoản vốn đầu tư phù hợp với pháp luật Việt Nam. Công ty Offshore thông thường đã có sẵn tài khoản tại đơn vị ngân hàng nước ngoài (Offshore Banking Unit – OBU) để chuyển tiền đầu tư vào tài khoản vốn đầu tư phù hợp với pháp luật Việt Nam. Tiền vốn đầu tư, lợi nhuận đầu tư và các khoản thu hợp pháp tại Việt Nam sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước Việt Nam được chuyển ra nước ngoài theo quy định và phù hợp pháp luật Việt Nam.

Tại Luật đầu tư 2020 quy định về hồ sơ thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư phải nộp khi thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại điều 33 hoặc phải nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định tại điều 38, được áp dụng chung đối với tất cả các nhà đầu tư không có quy định riêng hoặc hạn chế gì đối với nhà đầu tư dùng công ty Offshore, trong đó có tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư, tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

Về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam: Theo quy định tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP của Chính phủ, trường hợp Công ty Offshore thành lập tại các nước hoặc vùng lãnh thổ không tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, nên không đáp ứng điều kiện cấp phép kinh doanh về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Do đó, ngoài việc đáp ứng điều kiện về kế hoạch tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, nhà đầu tư là công ty Offshore còn phải đáp ứng tiêu chí phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành, phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động, khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước, khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước. Theo đó, điều kiện cấp phép chặt chẽ hơn, nhiều hơn so với nhà đầu tư đến từ các nước tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường.

>> Tham khảo: Thủ tục đăng ký giấy phép đăng ký kinh doanh tại TP HCM

4. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh

Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh

Về giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 14 Luật đầu tư 2020 áp dụng chung cho tất cả các chủ thể đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, được hiểu bao gồm cả chủ thể nhà đầu tư nước ngoài là công ty Offshore. Cụ thể:

1. Tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trường hợp không thương lượng, hòa giải được thì tranh chấp được giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án  theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.

2. Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc giữa nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong đó có ít nhất một bên là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này được giải quyết thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây: a) Tòa án Việt Nam; b) Trọng tài Việt Nam; c) Trọng tài nước ngoài; d) Trọng tài quốc tế; đ) Trọng tài do các bên tranh chấp thỏa thuận thành lập.

4. Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam, trừ trường hợp có thỏa thuận khác theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

5. Lợi ích của việc thành lập công ty Offshore

Việc thành lập công ty Offshore mang đến nhiều lợi ích đáng kể cho doanh nghiệp. Đầu tiên, công ty Offshore có thể tối ưu hóa chi phí thuế nhờ vào các chính sách thuế ưu đãi hoặc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp của các quốc gia này. Điều này giúp doanh nghiệp giảm bớt chi phí vận hành và tăng cường lợi nhuận.

Thêm vào đó, việc thành lập công ty Offshore cũng mang lại lợi ích bảo vệ tài sản và bảo mật thông tin, nhờ vào các quy định bảo vệ nghiêm ngặt từ các quốc gia Offshore. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nhân và nhà đầu tư muốn đảm bảo an toàn và riêng tư cho tài sản cá nhân và gia đình.

Ngoài ra, công ty Offshore cũng cung cấp tính linh hoạt cao trong quản lý và báo cáo, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí quản lý, đồng thời dễ dàng mở rộng hoạt động sang các thị trường quốc tế. Tóm lại, việc lựa chọn thành lập công ty Offshore không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và bảo vệ tài sản mà còn mở ra nhiều cơ hội phát triển và hợp tác quốc tế hơn.

Lợi ích của việc thành lập công ty offshore

6. Cách bảo vệ tài sản và bảo mật thông tin tài chính khi thành lập công ty Offshore

Khi thành lập công ty Offshore, việc bảo vệ tài sản và bảo mật thông tin tài chính là vô cùng quan trọng để đảm bảo sự an toàn và bảo mật cho doanh nghiệp. Đầu tiên, việc lựa chọn quốc gia hoặc khu vực có chế độ pháp lý nghiêm ngặt và bảo vệ tài sản tốt là yếu tố quan trọng. Các quốc gia Offshore thường có các chính sách bảo vệ tài sản cá nhân và doanh nghiệp, giúp ngăn chặn các rủi ro pháp lý và bảo vệ tài sản hiệu quả.

Thứ hai, việc tuân thủ các quy định và yêu cầu pháp luật về bảo mật thông tin là điều cần thiết. Các công ty Offshore thường phải tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật thông tin nghiêm ngặt, đảm bảo rằng dữ liệu tài chính và thông tin quan trọng của công ty được bảo vệ an toàn. Điều này bao gồm việc sử dụng các công nghệ bảo mật tiên tiến, thiết lập các chính sách bảo mật nghiêm ngặt và huấn luyện nhân viên về các biện pháp bảo vệ thông tin.

Ngoài ra, việc lựa chọn các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ chuyên nghiệp như ACC HCM cũng là một giải pháp thông minh. ACC HCM không chỉ cung cấp các giải pháp tài chính thông minh mà còn đảm bảo rằng các quy trình và thủ tục pháp lý đều được tuân thủ đầy đủ, từ đó giúp bảo vệ tài sản và bảo mật thông tin tài chính một cách tối đa cho doanh nghiệp. Qua đó, việc thành lập và vận hành công ty Offshore trở nên an toàn và hiệu quả hơn bao giờ hết.

7. Câu hỏi thường gặp

Công ty Offshore là gì và khác gì so với công ty Onshore?

Công ty offshore và công ty onshore là hai khái niệm phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế, đề cập đến vị trí và quy định pháp lý của doanh nghiệp. Công ty offshore là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tại một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có chế độ thuế thấp hoặc miễn thuế, thường được sử dụng để tối ưu hóa chi phí thuế và bảo vệ tài sản.

Trong khi đó, công ty onshore là doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ chính của quốc gia, tuân thủ các quy định pháp lý và chịu trách nhiệm thuế theo quy định của quốc gia đó. Các công ty onshore thường có quyền lực pháp lý mạnh mẽ hơn và phải tuân thủ các tiêu chuẩn nghiêm ngặt hơn về báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.

Sự khác biệt chính giữa công ty offshore và onshore nằm ở mức độ thuế, quản lý và bảo mật thông tin. Công ty offshore thường được lựa chọn để giảm thiểu chi phí vận hành và tối ưu hóa thuế, trong khi công ty onshore thường có sự minh bạch và tuân thủ pháp luật rõ ràng hơn trong nước.

Tuy nhiên, cả hai loại công ty này đều cung cấp những lợi ích và thách thức riêng biệt, phù hợp với mục đích và chiến lược kinh doanh của từng doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh toàn cầu ngày nay.

Có những rủi ro nào khi thành lập và vận hành công ty offshore?

Việc thành lập và vận hành công ty offshore mang đến một số rủi ro cần được doanh nghiệp cân nhắc và quản lý để đảm bảo hoạt động suôn sẻ và hiệu quả. Một trong những rủi ro chính là sự phức tạp trong việc tuân thủ các quy định và yêu cầu pháp lý của quốc gia hoặc khu vực offshore. Các doanh nghiệp cần phải cẩn trọng để đảm bảo rằng mọi hoạt động được thực hiện theo đúng quy định và không vi phạm pháp luật, để tránh các hậu quả pháp lý nghiêm trọng.

Thứ hai, các công ty offshore thường phải đối mặt với sự giám sát nghiêm ngặt hơn từ phía các cơ quan quản lý thuế và tài chính quốc tế. Việc không tuân thủ đầy đủ các yêu cầu báo cáo tài chính và thuế có thể dẫn đến phạt hoặc các hậu quả tài chính nghiêm trọng.

Ngoài ra, một rủi ro khác là các vấn đề liên quan đến danh tiếng và uy tín của công ty. Các công ty offshore có thể gặp phải sự nghi ngại từ phía khách hàng hoặc đối tác doanh nghiệp về tính minh bạch và độ tin cậy của doanh nghiệp, đặc biệt là khi không thể cung cấp thông tin chi tiết về hoạt động và tài chính.

Cuối cùng, các doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến các nguy cơ liên quan đến bảo mật thông tin và rủi ro từ các vấn đề pháp lý quốc tế, như sự thay đổi chính sách của các quốc gia hoặc khu vực offshore có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Tóm lại, việc thành lập và vận hành công ty offshore mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng đồng thời đi kèm với các rủi ro pháp lý, tài chính và uy tín mà các doanh nghiệp cần phải quản lý và giải quyết một cách cẩn trọng và hiệu quả.

Chi phí thành lập và duy trì công ty offshore là bao nhiêu?

Chi phí để thành lập và duy trì công ty offshore có thể thay đổi tùy thuộc vào quốc gia hoặc khu vực mà doanh nghiệp chọn lựa. Thông thường, chi phí này bao gồm các khoản phí pháp lý như phí đăng ký, phí thành lập công ty, phí duy trì hàng năm, và các chi phí liên quan đến tư vấn và hỗ trợ pháp lý.

Chi phí thành lập ban đầu có thể dao động từ vài nghìn đô la đến vài chục nghìn đô la tùy thuộc vào quy mô và loại hình công ty. Ngoài ra, các quốc gia offshore thường yêu cầu các khoản phí duy trì hàng năm để duy trì pháp lý và hoạt động của công ty, có thể từ vài trăm đô la đến vài nghìn đô la mỗi năm.

Ngoài các chi phí trên, các doanh nghiệp còn cần tính đến chi phí tư vấn và hỗ trợ từ các dịch vụ chuyên nghiệp như luật sư, kế toán và quản lý tài chính. Việc chọn lựa các dịch vụ này có thể ảnh hưởng đến tổng chi phí hoạt động của công ty offshore.

Tóm lại, chi phí để thành lập và duy trì công ty offshore phụ thuộc vào nhiều yếu tố và có thể khác nhau giữa các quốc gia và khu vực. Để có cái nhìn rõ ràng hơn về chi phí cụ thể, các doanh nghiệp nên tham khảo và tư vấn từ các chuyên gia hoặc dịch vụ tư vấn pháp lý có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

Có những yêu cầu pháp lý và quy định nào cần tuân thủ khi thành lập công ty offshore?

Khi thành lập công ty offshore, các doanh nghiệp cần tuân thủ một số yêu cầu pháp lý và quy định cụ thể từ quốc gia hoặc khu vực mà công ty được đăng ký. Điều này bao gồm việc cung cấp các thông tin đăng ký như tên công ty, địa chỉ đăng ký, thông tin về các cổ đông và thành viên sáng lập. Ngoài ra, công ty cũng phải tuân thủ các quy định về cấu trúc tổ chức, ví dụ như có ít nhất một người đại diện pháp luật địa phương hoặc một đối tác địa phương.

Các công ty offshore cũng cần thường xuyên cập nhật các báo cáo tài chính và tuân thủ các yêu cầu báo cáo khác theo các chuẩn mực quốc tế. Hơn nữa, việc duy trì một sổ sách kế toán hợp lệ và đảm bảo rằng mọi giao dịch đều được ghi nhận chính xác là điều cần thiết để tránh các vấn đề pháp lý.

Ngoài các yêu cầu về tài chính và quản lý, các công ty offshore cũng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ tài sản và bảo mật thông tin. Điều này bao gồm việc áp dụng các biện pháp bảo mật phù hợp để đảm bảo rằng dữ liệu của công ty được bảo vệ an toàn và không bị xâm phạm.

Tóm lại, việc thành lập và hoạt động công ty offshore yêu cầu các doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp lý nghiêm ngặt từ quốc gia hoặc khu vực mà công ty được đăng ký. Điều này là cần thiết để đảm bảo sự hợp pháp và minh bạch trong hoạt động kinh doanh quốc tế.

Việc thành lập Offshore không chỉ đơn giản là một chiến lược tài chính mà còn là một công cụ hữu ích để tối ưu hóa quản lý thuế và bảo vệ tài sản. Tuy nhiên, điều quan trọng nhất là phải hiểu rõ và tuân thủ các quy định pháp lý liên quan để đảm bảo tính hợp lệ và minh bạch của hoạt động Offshore.

Hy vọng qua bài viết, ACC HCM đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Dịch vụ thành lập công ty Offshore. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC HCM nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *