Giao quyền sử dụng đất là gì? Mẫu biên bản bàn giao đất

Giao quyền sử dụng đất là một trong những vấn đề quan trọng trong quản lý đất đai ở Việt Nam, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của cá nhân và tổ chức. Quy trình này bao gồm việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ một bên sang bên khác, nhằm đảm bảo việc sử dụng tài nguyên đất đai hiệu quả và hợp pháp. Để việc giao quyền sử dụng đất diễn ra thuận lợi, tránh những tranh chấp không đáng có, việc lập biên bản bàn giao đất là rất cần thiết. Biên bản này không chỉ ghi lại thông tin về thửa đất mà còn bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên, tạo ra một cơ sở pháp lý vững chắc cho các giao dịch và quyền lợi liên quan trong tương lai.

Giao quyền sử dụng đất là gì? Mẫu biên bản bàn giao đất

1. Giao quyền sử dụng đất là gì?

Căn cứ vào khoản 34 điều 3 Luật Đất Đai 2024 có quy định Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

Nhà nước giao đất nhằm đảm bảo việc sử dụng đất đúng mục đích, hiệu quả và bền vững. Đối tượng được giao đất có thể là tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình và việc giao đất thường đi kèm với các điều kiện cụ thể về mục đích sử dụng, thời gian sử dụng hay các nghĩa vụ tài chính như nộp tiền thuê đất hoặc tiền sử dụng đất. Bên cạnh đó, việc giao đất cũng phải tuân thủ các nguyên tắc pháp lý, nhằm tránh những xung đột lợi ích và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan. Đặc biệt, trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội, Nhà nước giao đất còn có vai trò trong việc thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án phát triển hạ tầng, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

2. Các trường hợp giao quyền sử dụng đất

Giao quyền sử dụng đất có thể xảy ra trong nhiều trường hợp khác nhau, mỗi trường hợp sẽ có các quy định và điều kiện cụ thể. 

2.1. Giao đất không thu tiền sử dụng đất

Căn cứ vào điều 118 Luật Đất Đai 2024 có quy định về trường hợp giao quyền sử dụng đất không thu tiền sử dụng đất như sau: 

1. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này.

2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội; tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên; đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 119 của Luật này; đất tín ngưỡng để bồi thường cho trường hợp Nhà nước thu hồi đất tín ngưỡng.

3. Người sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.

4. Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.

5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.

6. Cơ quan, tổ chức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở.

7. Đồng bào dân tộc thiểu số không phải là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng thuộc đối tượng giao đất không thu tiền sử dụng đất theo chính sách quy định tại Điều 16 của Luật này.

8. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước.

9. Việc giao đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 124 của Luật này.

2.2. Giao đất có thu tiền sử dụng đất

Căn cứ vào điều 119 Luật Đất Đai 2024 có quy định về trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất như sau: 

1. Cá nhân được giao đất ở.

2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng; xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt.

3. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở; sử dụng đất do nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

4.Hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất do được bồi thường bằng đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.

5. Việc giao đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại các điều 124, 125 và 126 của Luật này.

Các trường hợp giao quyền sử dụng đất

3. Mẫu biên bản bàn giao đất

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN BÀN GIAO ĐẤT

 

Thực hiện Quyết định (công văn) số ___ ngày____ của____ về việc____

Hôm nay, ngày __ tháng __ năm___, chúng tôi gồm:

A/ Đại diện Bên giao đất:

Họ và tên: _________________________________________________________

Chức vụ:____________________________________________________________

B/ Đại diện bên nhận đất:

Họ và tên: _________________________________________________________

Chức vụ:____________________________________________________________

C/ Đại diện người chứng kiến bàn giao đất:

Họ và tên: _________________________________________________________

Chức vụ:____________________________________________________________

Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản bao gồm:

Phần A:  Bàn giao tài sản là nhà, đất tại __________ (theo địa chỉ của Quyết định bàn giao)

I/ Về nhà, các kiến trúc và tài sản gắn liền với bất động sản

1.Tổng số ngôi nhà, vật kiến trúc và tài sản khác:

  1. 1. Tổng số ngôi nhà: __________ cái

– Diện tích xây dựng: ____________ m2 Diện tích sàn: ______________ m2

– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ________________________________________ VNĐ

– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: _______________________________________ VNĐ

– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:__________________ VNĐ

1.2. Tổng số  các vật kiến trúc và tài sản khác:

– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: _______________________________________ VNĐ

– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: __________________________________ VNĐ

– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: _________________ VNĐ

  1. Chi tiết nhà, các vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với BĐS:

2.1. Nhà số 1 (A___):

– Diện tích xây dựng: _______ m2 Diện tích sàn sử dụng: ________ m2

– Cấp hạng nhà: _____________ Số tầng: ________________________

– Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao): ___ VNĐ

– Năm xây dựng: ___________ Năm cải tạo, sửa chữa lớn: _________________

– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ___________________________________ VNĐ

– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ________________________________ VNĐ

– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:_____________ VNĐ

2.2. Nhà số 2 (__):

– Diện tích xây dựng: ___________ m2 Diện tích sàn: ____________________ m2

– Cấp hạng nhà: _____________ Số tầng: _________________

– Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…): ________________________________________________VNĐ

– Năm xây dựng: _________________ Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ___________        

– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: _________ VNĐ

– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ________ VNĐ

– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: __________ VNĐ

2.3. Vật kiến trúc (Bể nước, tường rào, sân…)

– Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao): ________________________________________________________VNĐ

– Năm xây dựng: ________________ Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ___________

– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ___________________________________ VNĐ

– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ______________________________ VNĐ

– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: _________ VNĐ

2.4. Các tài sản gắn liền với nhà, đất: (quạt trần, đèn điện, điều hoà__)

– Số lượng: ______ Cái

– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: _________________________________ VNĐ

– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: _____________________________ VNĐ

– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ________ VNĐ

  1. Về đất
  2. Nguồn gốc đất:

a_ Cơ quan giao đất: ______________________ Quyết định số: _____________

b_ Bản đồ giao đất số: ________________ Cơ quan lập bản đồ: _______________

c_ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ________ ngày tháng năm

d_ Diện tích đất được giao: _______________________ m2

e_ Giá trị quyền sử dụng đất: _______________________________________ VNĐ

  1. Hiện trạng đất khi bàn giao:

a_ Tổng diện tích khuôn viên: __________________ m2

b_ Tổng diện tích đất chuyển giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền ________________________________ m2

c_ Các đặc điểm riêng về khuôn viên đất cần lưu ý ___________________________________________________________________

III. Các hồ sơ về nhà, đất, tài sản gắn liền đất bàn giao

1- Các hồ sơ về nhà và vật kiến trúc:

a- Các giấy tờ pháp lý về nhà: Giấy phép xây dựng, Hợp đồng thuê nhà, Giấy giao quyền sử dụng nhà, Giấy xác lập sở hữu nhà nước,…

b- Các hồ sơ bản vẽ: Bản vẽ thiết kế xây dựng, Bản vẽ thiết kế hoàn công, bản vẽ thiết kế cải tạo nâng cấp nhà,…

c- Các giấy tờ khác liên quan đến nhà:

2- Các hồ sơ về đất:

a- Các giấy tờ pháp lý về đất: Giấy cấp đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…

b- Các hồ sơ bản vẽ: Sơ đồ mặt bằng khuôn viên đất, Trích lục bản đồ, tọa độ vị trí đất,…

c- Các giấy tờ khác liên quan đến đất:

3- Các giấy tờ hồ sơ khác:

Phần B: Bàn giao tài sản là máy móc, phương tiện, trang thiết bị

1/ Tài sản thực hiện bàn giao:

STT

Danh mục tài sản bàn giao

Số lượng

(cái)

Giá trị tài sản bàn giao (VNĐ)

Hiện trạng tài sản bàn giao

Theo sổ sách kế toán Theo thực tế đánh giá lại
Nguyên giá Giá trị còn lại Nguyên giá theo giá hiện hành Giá trị còn lại theo mức giá hiện hành Tỷ lệ còn lại %

 

Mô tả tài sản bàn giao
  1. Ý kiến các bên giao nhận
  2. Bên nhận: __________xác nhận đã nhận đủ số nhà, đất và tài sản gắn liền với nhà, đất theo Biên bản này và cam kết giữ gìn, sử dụng tài sản một cách có hiệu quả, đảm bảo an toàn và tuân thủ các quy định pháp luật.
  3. Bên giao: ___________xác nhận đã bàn giao đầy đủ số nhà, đất và tài sản gắn liền với nhà, đất theo Biên bản này và cam kết không còn nghĩa vụ gì đối với các tài sản này sau khi đã bàn giao.

Đại diện bên nhận/ Đại diện bên giao 

(Ký tên và đóng dấu) 

Đại diện các cơ quan chứng kiến

(Ký tên và đóng dấu)

Đơn vị A

 (Ký và ghi rõ họ tên) 

Đơn vị B

(Ký và ghi rõ họ tên)

>> Mẫu tải: Mẫu biên bản bàn giao đất

4. Câu hỏi thường gặp

Cơ quan có thẩm quyền trong việc giao quyền sử dụng đất?

Căn cứ vào điều 123 Luật Đất Đai 2024 có quy định về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. 

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;

b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;

c) Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

d) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành và các trường hợp quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Có phải mọi loại đất đều có thể giao quyền sử dụng không?

Không phải mọi loại đất đều có thể giao quyền sử dụng. Chỉ những loại đất hợp pháp của cá nhân hoặc tổ chức mới được giao. Đất nông nghiệp có thể giao cho hộ gia đình hoặc tổ chức để sản xuất, trong khi đất ở giao cho cá nhân xây dựng nhà. Đất thương mại có thể giao cho doanh nghiệp, nhưng đất công thuộc sở hữu nhà nước thường chỉ được cho thuê hoặc giao tạm thời. Đặc biệt, đất trong quy hoạch hoặc có tranh chấp pháp lý sẽ không được giao. Việc giao quyền sử dụng đất phải tuân thủ quy định pháp luật và xem xét theo từng trường hợp cụ thể.

Có cần phải lưu giữ bản sao biên bản bàn giao đất không? 

Có, việc lưu giữ bản sao biên bản bàn giao đất là rất cần thiết. Bản sao này sẽ trở thành bằng chứng pháp lý quan trọng trong trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất. Nó cũng giúp các bên theo dõi quá trình giao dịch, chứng minh quyền sở hữu và bảo vệ quyền lợi trong tương lai. Do đó, các bên nên đảm bảo lưu giữ bản sao biên bản ở nơi an toàn và dễ dàng truy cập khi cần thiết.

Thông qua bài viết trên ACC HCM đã giới thiệu cho bạn biết về giao quyền sử dụng đất là gì và mẫu biên bản bàn giao đất. Giao quyền sử dụng đất không chỉ đơn thuần là việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ một bên sang bên khác, mà còn liên quan đến việc xác định trách nhiệm và quyền lợi của các bên trong giao dịch. Qua những thông tin hữu ích này, người đọc có thể tự tin hơn khi tham gia vào quá trình giao quyền dùng đất, đảm bảo thực hiện đúng quy định pháp luật để bảo vệ quyền lợi cá nhân. 

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *