Thủ tục hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu tại TP.HCM

Thủ tục và hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu hiện nay được diễn ra thường xuyên và liên tục bởi tính sôi động của thị trường trong nước cũng như quốc tế. Xuất khẩu được xem là động lực quan trọng để phát triển kinh tế. Theo Tổng cục Thống kê, xuất khẩu đã đóng góp khoảng 19% vào GDP của Việt Nam trong năm 2022 điều này cho thấy quy thủ tục, trình tự, hồ sơ pháp lý liên quan tới việc cấp giấy phép lại càng trở nên cần thiết và quan trọng. Công ty Luật ACC sau đây xin cung cấp cho Quý khách hàng các thông tin cần thiết liên quan tới việc xin cấp giấy phép xuất khẩu tại TP. HCM. Bài viết với các nội dung chính như sau:

(i) Cơ sở pháp lý cho việc thục hiện thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu tại TP. HCM;

(ii) Bản chất của giấy phép xuất khẩu;

(iii) Hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu và một số lưu ý đối với một số trường hợp đặc biệt do luật định;

(iv) Trình tự xin cấp giấy phép xuất khẩu;

(v) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xuất khẩu.

Tuy nhiên cũng cần lưu ý rằng, bài viết này sẽ tập trung vào phân tích rõ quy trình liên quan tới thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu đối với thương nhân Việt Nam không là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Thu-tuc-ho-so-xin-giay-phep-xuat-khau-tai-TP.HCM
Thủ tục hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu tại TP.HCM

I. Cơ sở pháp lý

– Luật Quản lý ngoại thương năm 2017 (“Luật QLNT 2017”);
– Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương (“Nghị định 69/2018/NĐ-CP”);

II. Thế nào là quản lý theo giấy phép xuất khẩu?

– Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 29 Luật Quản lý ngoại thương 2017
Quản lý theo giấy phép xuất khẩu (sau đây gọi là quản lý theo giấy phép) là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng để cấp giấy phép xuất khẩu hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương cho thương nhân để thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa.

III. Hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu cần những gì?

Ho-so-xin-giay-phep-xuat-khau-can-nhung-gi
Hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu cần những gì

>> Tham khảo: Thủ tục xin cấp giấy phép nhập khẩu tại TP.HCM

– Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP

Hồ sơ cấp giấy phép xuất khẩu quy định tại Khoản 3 Điều 7, Khoản 4 Điều 8 Nghị định này và Khoản 1 Điều 14 Luật Quản lý ngoại thương thực hiện như sau:

– Hồ sơ cấp giấy phép gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương nhân: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
c) Các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Hướng dẫn hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu trên đây được áp dụng cho các trường hợp theo đây:
– Căn cứ theo Phụ lục III Nghị định 69/2018/NĐ-CP, các bộ, cơ quan ngang bộ hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quy định chi tiết về việc cấp giấy phép xuất khẩu phù hợp với quy định pháp luật và các cơ quan này thực hiện việc cấp phép theo quy định.
– Ngoài ra, cũng cần lưu ý một số trường hợp xuất khẩu theo quy định riêng, cụ thể: xuất khẩu hàng hóa phục vụ quốc phòng, an ninh, thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các Bộ Quốc phòng, Công an quy định việc cấp phép xuất khẩu.
– Hơn nữa, trong trường hợp ngoại lệ theo quy định của Luật QLNT 2017 Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định cho phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đã có quyết định tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh, trên cơ sở lấy ý kiến hoặc theo đề xuất của Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, trừ trường hợp pháp luật về thú y, bảo vệ và kiểm dịch thực vật có quy định khác.

Tức rằng, bên cạnh những tài liệu cơ bản theo quy định tại Điều 9 thì cần phải kiểm tra quy định của pháp luật chuyên ngành có các yêu cầu riêng biệt đối với từng loại hàng hoá cụ thể được quy định chi tiết tại Phụ lục III kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP. Riêng đối với một số mặt hàng xuất khẩu theo quy định riêng với mục đích phục vụ quốc phòng, an ninh, thực hiện theo quyết định của Thủ tướng chính phủ thì căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các Bộ Quốc phòng, Công an quy định việc cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu. Riêng đối với trường hợp hàng hoá thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 12 Luật QLNT 2017 cụ thể hàng hoá tạm ngừng xuất khẩu thì phải có quyết định cho phép xuất khẩu của Bộ trưởng Bộ Công an nhằm mục đích phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh, trên cơ sở lấy ý kiến hoặc theo đề xuất của Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, trừ trường hợp pháp luật về thú y, bảo vệ và kiểm dịch thực vật có quy định khác

IV. Trình tự xin giấy phép xuất khẩu bao gồm những bước nào?

Trinh-tu-xin-giay-phep-xuat-khau-bao-gom-nhung-buoc-nao
Trình tự xin giấy phép xuất khẩu bao gồm những bước nào?

– Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP

Quy trình cấp giấy phép thực hiện như sau:

Bước 1: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
– Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan.

Bước 2: Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp giấy phép, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân.

Bước 3: Nhận kết quả

– Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép, cấp lại giấy phép do mất, thất lạc thực hiện theo nguyên tắc sau:
• Thương nhân chỉ phải nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
• Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại không dài hơn thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.
• Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

>>Tham khảo: Điều kiện, thủ tục xin giấy phép nhập khẩu rượu tại TP.HCM

V. Nơi xin giấy phép xuất khẩu ở đâu?

Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép là nơi nộp tài liệu hồ sơ liên quan tới việc xin giấy phép xuất khẩu. Tuỳ thuộc vào từng loại hàng hoá cụ thể mà việc xin cấp giấy phép xuất khẩu sẽ phải thực hiện thông qua các bộ hoặc cơ quan ngang bộ có thẩm quyền khác nhau.

 

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *