Mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất

Việc cho thuê lại quyền sử dụng đất là một trong những phương thức phổ biến giúp các cá nhân, tổ chức tận dụng tối đa giá trị của đất đai mà họ không trực tiếp sử dụng. Để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên trong quá trình thuê lại đất, việc soạn thảo và ký kết hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất là điều vô cùng quan trọng. Hợp đồng không chỉ giúp ghi nhận các điều khoản thỏa thuận mà còn đóng vai trò làm căn cứ pháp lý cho mọi tranh chấp phát sinh. Bài viết dưới đây của ACC HCM sẽ giới thiệu về mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất, giúp bạn nắm rõ cấu trúc và các điều khoản cần thiết để đảm bảo tính pháp lý và an toàn trong giao dịch.

Mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất
Mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất

1. Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất là gì?

Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất là một dạng hợp đồng dân sự, trong đó một bên (người thuê lại) có quyền sử dụng đất từ bên đã thuê quyền sử dụng đất gốc (người cho thuê lại) trong một thời gian nhất định, dựa trên các điều khoản và điều kiện được thỏa thuận trong hợp đồng. Đây là một giao dịch đặc biệt, vì người cho thuê lại không phải là chủ sở hữu đất mà chỉ có quyền sử dụng đất từ chủ sở hữu hoặc từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Việc cho thuê lại quyền sử dụng đất là một hoạt động được pháp luật công nhận, nhưng phải tuân thủ các quy định pháp lý nhằm đảm bảo tính minh bạch, quyền lợi của các bên và mục đích sử dụng đất hợp pháp.

Mục tiêu chính của hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất là giúp người có quyền sử dụng đất nhưng không có nhu cầu sử dụng trực tiếp có thể chuyển giao quyền sử dụng này cho người khác. Điều này mang lại lợi ích cho cả hai bên: người cho thuê lại có thể tận dụng giá trị của đất mà không cần sử dụng trực tiếp, trong khi người thuê lại có thể sử dụng đất để phát triển các hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc sinh hoạt. Đặc biệt, trong bối cảnh đất đai là một nguồn tài nguyên hạn chế và quan trọng, việc cho thuê lại quyền sử dụng đất trở thành một giải pháp hữu ích nhằm tối ưu hóa nguồn lực đất đai.

>>> Bạn có thể tham khảo thêm bài viết khác: Chúng ta cần phải sử dụng đất hợp lí vì điều gì?

2. Mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày ….. tháng ….. năm …….


HỢP ĐỒNG CHO THUÊ LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại ……………………………., chúng tôi gồm:

Bên cho thuê lại quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là bên A)

* Trường hợp bên cho thuê lại đất là doanh nghiệp

– Tên doanh nghiệp: ………………………………..

– Địa chỉ: ……………………………………………….

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:…….

– Mã số doanh nghiệp: …………………………….  

– Người đại diện theo pháp luật:……………………………………………………………… Chức vụ: ……………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ………………………………………

– Số tài khoản: ……………………………………  Tại ngân hàng ……………………………….

– Mã số thuế:…………………………………………..

* Trường hợp bên cho thuê lại đất là cá nhân

– Họ và tên:……………………………………………………………………..

– Năm sinh:……………………………………………………………………..

-CMND/CCCD số …,ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp:…………………………………………….

– Nơi đăng ký thường trú:……………………………………………………………………..

– Điện thoại: ……………………………………………………………………..

Bên thuê lại quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là bên B)

* Trường hợp bên cho thuê lại đất là doanh nghiệp

– Tên doanh nghiệp: ………………………………..

– Địa chỉ: ……………………………………………….

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:…….

– Mã số doanh nghiệp: …………………………….  

– Người đại diện theo pháp luật:……………………………………………………………… Chức vụ: ……………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ………………………………………

– Số tài khoản: ……………………………………  Tại ngân hàng ……………………………….

– Mã số thuế:…………………………………………..

* Trường hợp bên cho thuê lại đất là cá nhân

– Họ và tên:……………………………………………………………………..

– Năm sinh:……………………………………………………………………..

-CMND/CCCD số …,ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp:…………………………………………………..

– Nơi đăng ký thường trú:……………………………………………………………………..

– Điện thoại: ……………………………………………………………………..

(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, tài khoản (nếu có); trường hợp bên thuê là vợ và chồng thì ghi thông tin của cả vợ và chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).

III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất với các điều, khoản sau đây:

Điều 1. Thông tin về đất cho thuê lại

1.1. Quyền sử dụng đất của:…………………….

1.2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:

– Diện tích: ……………../…………..m2 (bằng chữ:……………………………………………………………… )

– Thửa đất số: …………………………………………

– Tờ bản đồ số: ……………………………………….

– Địa chỉ thửa đất: …………………………………..

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………….  m2

+ Sử dụng chung:………………………… m2

– Mục đích sử dụng: ………………………………..

– Thời hạn sử dụng: ………………………………..

– Nguồn gốc sử dụng: ……………………………..

– Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………………….

1.3. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:

– Đất đã có hạ tầng kỹ thuật (nếu đất trong dự án đã được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng);

– Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………………………………………….. (nếu có).

Điều 2. Giá thuê đất

……………………………………………………………..

Điều 3. Thời hạn, phương thức thanh toán

– Thời hạn thanh toán:……………………………………………………………………..

– Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………..

Điều 4. Mục đích thuê đất

Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này…………………………………………………………………….

Điều 5. Thời hạn thuê đất, thời điểm bàn giao

5.1. Thời hạn thuê đất

Thời hạn thuê đất … (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

5.2. Thời điểm bàn giao đất:……………………..

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A

6.1. Quyền của bên A

– Yêu cầu bên B khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư và thỏa thuận trong hợp đồng;

– Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

– Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; nếu bên B không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên B trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại;

– Yêu cầu bên B giao lại đất khi hết thời hạn thuê theo hợp đồng;

– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê gây ra;

– Các quyền khác (nếu có).

6.2. Nghĩa vụ của bên A

– Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;

– Chuyển giao đất cho bên B đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

– Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;

– Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật (do các bên thỏa thuận);

– Thông báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với đất thuê;

– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

– Các nghĩa vụ khác (nếu có).

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1. Quyền của bên B

– Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất được cho thuê;

– Yêu cầu bên A chuyển giao đất đúng diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

– Được sử dụng đất thuê theo thời hạn trong hợp đồng;

– Khai thác, sử dụng đất thuê và hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất thuê;

– Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;

– Các quyền khác (nếu có).

7.2. Nghĩa vụ của bên B

– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê;

– Không được hủy hoại đất;

– Thanh toán đủ tiền thuê quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;

– Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh;

– Trả lại đất đúng thời hạn và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

– Đăng ký việc cho thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định;

– Các nghĩa vụ khác (nếu có).

Điều 8. Phạt vi phạm hợp đồng

Khi Hợp đồng này có hiệu lực nếu các bên vi phạm thỏa thuận sẽ bị phạt với số tiền là: ……………………………………………………………………..

Điều 9. Chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng

– Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:……………………………………………………………………..

– Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:…………..

– Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng:…

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định pháp luật.

Điều 11. Cam kết của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau:

11.1. Bên A cam kết

– Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

+ Thửa đất không có tranh chấp;

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

+ Còn thời hạn sử dụng, không bị thế chấp.

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận trong Hợp đồng này.

11.2. Bên B cam kết

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày………

– Hợp đồng này được lập thành …… bản và có giá trị pháp như nhau, mỗi bên giữ …… bản.

BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) 

>>> Bạn có thể tải mẫu tại đây: Mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất

3. Hướng dẫn cách viết hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất

Khi soạn thảo hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất, điều quan trọng là cần tuân thủ các quy định pháp luật, đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng trong các điều khoản. Một hợp đồng chi tiết không chỉ giúp tránh các rủi ro pháp lý mà còn bảo vệ quyền lợi của cả bên cho thuê và bên thuê lại. 

Thứ nhất là thông tin các bên tham gia hợp đồng

Trước tiên, hợp đồng cần ghi rõ thông tin đầy đủ và chính xác của hai bên tham gia, bao gồm bên cho thuê (bên A) và bên thuê lại (bên B). Thông tin này thường bao gồm:

  • Tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (đối với cá nhân)
  • Tên công ty, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, người đại diện pháp luật (đối với tổ chức)

Điều này nhằm xác định rõ tư cách pháp lý của các bên, tránh trường hợp không thể liên hệ hoặc giải quyết khi phát sinh tranh chấp.

Thứ hai là mô tả chi tiết về đất cho thuê

Hợp đồng cần có phần mô tả chi tiết về quyền sử dụng đất mà bên A cho bên B thuê lại. Thông tin này phải chính xác, rõ ràng về vị trí, diện tích, số thửa, số tờ bản đồ, loại đất, và mục đích sử dụng đất. Ngoài ra, hợp đồng nên đính kèm các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất để làm cơ sở pháp lý vững chắc. Phần này cũng cần nêu rõ hiện trạng đất tại thời điểm cho thuê và cam kết của bên A về tính hợp pháp của quyền sử dụng đất.

Thứ ba là thời hạn cho thuê

Thời hạn cho thuê quyền sử dụng đất là một trong những điều khoản quan trọng, cần được quy định rõ ràng trong hợp đồng. Thời gian thuê có thể ngắn hạn hoặc dài hạn tùy theo thỏa thuận giữa hai bên, và cần tuân thủ các quy định về thời gian thuê đất theo luật định. Bạn cũng nên ghi rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc hợp đồng để tránh tranh cãi sau này. Nếu hợp đồng có điều khoản gia hạn, cần nêu rõ quy trình gia hạn và thời gian thông báo trước khi hợp đồng hết hạn.

Thứ tư là giá thuê và phương thức thanh toán

Một yếu tố quan trọng trong hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất là giá thuê và phương thức thanh toán. Cần ghi rõ số tiền thuê đất (bằng cả chữ và số), kỳ thanh toán (hàng tháng, hàng quý, hoặc hàng năm), và phương thức thanh toán (chuyển khoản, tiền mặt). Nếu có các khoản tiền đặt cọc hoặc tiền phạt do vi phạm hợp đồng, cần được nêu rõ trong phần này. Phần giá thuê cần phải đảm bảo được sự minh bạch và chi tiết, tránh trường hợp thay đổi hoặc hiểu nhầm trong suốt quá trình thuê. Điều này sẽ tạo sự tin tưởng và rõ ràng giữa hai bên.

Thứ năm là quyền và nghĩa vụ của các bên

Hợp đồng cũng cần quy định rõ quyền và nghĩa vụ của cả bên cho thuê và bên thuê lại. Thông thường, quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê bao gồm:

  • Đảm bảo quyền sử dụng đất của bên thuê trong suốt thời hạn hợp đồng.
  • Cung cấp giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp.

Bên thuê lại có nghĩa vụ:

  • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền thuê đất.
  • Sử dụng đất đúng mục đích đã được thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Giữ gìn và bảo vệ đất trong suốt quá trình thuê.

Nếu có các nghĩa vụ cụ thể khác, các bên nên quy định rõ trong hợp đồng để tránh những tranh chấp không đáng có.

Thứ sáu là các trường hợp chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Cuối cùng, hợp đồng cần quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và cách giải quyết tranh chấp khi có mâu thuẫn xảy ra. Thường hợp đồng sẽ ghi rõ:

  • Điều kiện để một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  • Thời hạn và thủ tục thông báo khi chấm dứt hợp đồng.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp (thương lượng, hòa giải, hoặc đưa ra tòa án có thẩm quyền).

Việc quy định rõ ràng các trường hợp chấm dứt hợp đồng giúp tránh những bất đồng trong quá trình thực hiện hợp đồng và bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên.

Khi viết hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất, việc đảm bảo tính chi tiết và tuân thủ quy định pháp luật là vô cùng quan trọng. Từng phần trong hợp đồng từ thông tin các bên, mô tả đất, thời hạn, giá thuê cho đến quyền và nghĩa vụ đều cần rõ ràng và minh bạch. Điều này không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi cho cả bên cho thuê và bên thuê lại mà còn là cơ sở pháp lý vững chắc để giải quyết mọi tranh chấp phát sinh trong tương lai.

Hướng dẫn cách viết hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất
Hướng dẫn cách viết hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất

>>> Bạn có thể đọc thêm: Mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai

4.Câu hỏi thường gặp 

Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất có cần công chứng không?

Có. Theo quy định pháp luật Việt Nam, hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo tính pháp lý. Việc công chứng giúp bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia hợp đồng và làm cơ sở pháp lý nếu có tranh chấp xảy ra. Sau khi hợp đồng được công chứng, hai bên cần tiến hành thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định để ghi nhận giao dịch cho thuê tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Có thể cho thuê lại đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

Không. Để thực hiện việc cho thuê lại quyền sử dụng đất, bên cho thuê phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp. Đây là điều kiện bắt buộc để đảm bảo quyền lợi cho bên thuê và đảm bảo rằng đất đang được sử dụng đúng theo quy định của pháp luật. Nếu đất chưa có giấy chứng nhận, hợp đồng cho thuê lại sẽ không có giá trị pháp lý và có thể dẫn đến nhiều rủi ro trong giao dịch.

Nếu bên thuê không sử dụng đất đúng mục đích thì xử lý như thế nào?

Trong trường hợp bên thuê lại không sử dụng đất đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng, bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê chấm dứt hành vi vi phạm và khắc phục hậu quả. Nếu bên thuê không tuân thủ, bên cho thuê có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Hợp đồng nên quy định rõ về việc sử dụng đất đúng mục đích để tránh các tranh chấp không mong muốn.

Kết thúc lại, việc lập “Mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất” không chỉ là yếu tố pháp lý cần thiết mà còn đảm bảo quyền lợi của cả hai bên trong giao dịch đất đai. Thông qua mẫu hợp đồng chi tiết và rõ ràng, các điều khoản về thời hạn, giá thuê, trách nhiệm và quyền lợi của các bên sẽ được quy định một cách minh bạch, giúp tránh những tranh chấp phát sinh. Nếu bạn cần hỗ trợ về các vấn đề liên quan đến “Mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất,” ACC HCM sẽ luôn sẵn sàng tư vấn và cung cấp giải pháp phù hợp với nhu cầu của bạn.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *