Trong quá trình vận hành doanh nghiệp, việc xảy ra các rủi ro liên quan tới việc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dẫn tới việc doanh nghiệp buộc phải dừng hoạt động, bao gồm: mục đích kinh doanh không còn phù hợp, lợi nhuận thấp, mâu thuẫn nội bộ, hết thời hạn hoạt động…
I. Cơ sở pháp lý về việc huỷ giấy phép kinh doanh
Thủ tục huỷ giấy phép kinh doanh được quy định ở Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 năm 2020. Bên cạnh đó, Nghị định 01/2021/NĐ-CP ban hành những quy định về thực hiện đăng ký và huỷ đăng ký doanh nghiệp. Trong khi đó, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT đưa ra những hướng dẫn về đăng ký và huỷ đăng ký doanh nghiệp. Những cơ sở pháp lý liên quan đến việc huỷ giấy phép kinh doanh có Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký Thuế và Thông tư 39/2018/TT-BTC.
II. Huỷ giấy phép kinh doanh là gì?
Giấy phép kinh doanh hay Giấy phép đăng ký kinh doanh là giấy phép do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép cho các cá nhân, tổ chức hoạt động kinh doanh khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành. Theo đó, giấy phép kinh doanh là một giấy tờ pháp lý, là căn cứ quan trọng để xác định cơ sở kinh doanh có hoạt động kinh doanh theo đúng quy định pháp luật. Do đó, việc huỷ giấy phép kinh doanh là một trong những công việc để chấm dứt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc thực hiện các thủ tục hành chính, giải quyết các vấn đề pháp lý và thuế. Khi huỷ giấy phép kinh doanh, có nghĩa là doanh nghiệp không thể hoạt động được khi không có giấy phép kinh doanh do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
III. Các hình thức hủy giấy phép kinh doanh phổ biến
1. Hình thức hủy giấy phép kinh doanh dưới sự tự nguyện
Huỷ giấy phép kinh doanh là trường hợp doanh nghiệp tự ý và có nhu cầu chấm dứt hoạt động kinh doanh vì những lý do khác nhau. Đó có thể vì mục đích kinh doanh ban đầu không còn phù hợp, lợi nhuận thấp, xảy ra mâu thuẫn nội bộ,… Trường hợp huỷ giấy phép kinh doanh cũng có thể là do thời hạn hoạt động được quy định trong Điều lệ của công ty đã hết. Nếu các thành viên không làm thủ tục xin gia hạn thì công ty cần chấm dứt hoạt động và thực hiện thủ tục hủy giấy phép kinh doanh. Thời hạn hoạt động của công ty có thể là do thỏa thuận của các thành viên hay cổ đông sáng lập; hoặc do được cấp phép theo quy định của pháp luật.
2. Hình thức hủy giấy phép kinh doanh dưới sự bắt buộc
Các trường hợp doanh nghiệp hủy giấy phép kinh doanh dưới sự bắt buộc thường là trường hợp các công ty làm đáp ứng đủ yêu cầu về số lượng thành viên ban đầu đưa ra. Thời gian để đáp ứng nhu cầu số lượng theo quy định là trong thời hạn 6 tháng. Nếu trong 6 tháng không tìm đủ số lượng và không tìm được loại hình doanh nghiệp khác thì phải làm thủ tục hủy giấy phép để ngưng hoạt động và giải tán.
3. Cơ quan có thẩm quyền
Đối với các doanh nghiệp: Cơ quan có chức năng tiếp nhận và giải quyết thủ tục huỷ giấy phép kinh doanh là Phòng Đăng ký kinh doanh. Cơ quan này thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Bên cạnh đó, các cơ quan chức năng liên quan gồm có Cơ quan thuế trực tiếp quản lý và Tổng cục Hải quan.
Đối với hộ kinh doanh cá thể: Cơ quan giải quyết thủ tục huỷ giấy phép kinh doanh là UBND cấp huyện – nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan liên quan là Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
IV. Thủ tục hủy giấy phép kinh doanh
Sau đây Công ty Luật ACC xin cung cấp tới Quý Khách hàng tổng quát quy trình chung về việc huỷ giấy phép kinh doanh. Để nắm rõ thêm được thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ trước tiếp tới Công ty Luật ACC để được tư vấn cụ thể. Bên cạnh đó, Quý Khách hàng có thể tham khảo thêm một số cơ sở pháp lý mà ACC có trích dẫn trong bài viết này.
>> Tham khảo: Điều kiện, thủ tục xin giấy phép nhập khẩu rượu tại TP.HCM
Thứ nhất, huỷ giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp:
Khi doanh nghiệp bảo đảm các điều kiện, thuộc các trường hợp huỷ giấy phép kinh doanh thì doanh nghiệp sẽ thực hiện đăng ký huỷ giấy phép kinh doanh theo quy trình các bước sau:
Bước 1: Họp giải thể doanh nghiệp và thông qua Nghị quyết/Quyết định giải thể doanh nghiệp. Nội dung Nghị quyết/Quyết định phải bao gồm các nội dung:
– Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
– Lý do giải thể;
– Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
– Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
– Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thông báo giải thể doanh nghiệp sau khi thông qua Nghị quyết/Quyết định giải thể doanh nghiệp:
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:
– Nghị quyết hoặc Quyết định của:
+ Chủ doanh nghiệp đối với trường hợp doanh nghiệp giải thể là doanh nghiệp tư nhân;
+ Hội đồng thành viên, của chủ sở hữu công ty đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn;
+ Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
– Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần;
– Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp được thực hiện theo mẫu số 22 tại Phụ lục II được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT – BKHĐT;
– Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
Bước 3: Nộp hồ sơ thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế có thẩm quyền và gửi thông báo đến người lao động đang làm việc tại công ty.
Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và đăng tải thông tin lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chuyển trạng thái pháp lý của doanh nghiệp từ “đang hoạt động” sang “đang làm thủ tục giải thể”.
Bước 5: Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin giải thể của doanh nghiệp đến cơ quan thuế. Nếu nhận được ý kiến chấp nhận của cơ quan thuế thì Phòng đăng ký kinh doanh cập nhật dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “giải thể” và đồng thời ra Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
Bước 6: Doanh nghiệp niêm yết thông báo tại trụ sở chính của doanh nghiệp và tại các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp (nếu có).
Bước 7: Công bố về việc giải thể doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Thực hiện hoàn tất các bước trên đồng nghĩa với việc hoàn tất quá trình huỷ giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp.
Thứ hai, huỷ giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh:
Đối với hộ kinh doanh, việc yêu cầu huỷ giấy phép kinh doanh thực hiện đơn giản hơn so với doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh. Huỷ giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế:
Hồ sơ yêu cầu chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:
– Báo cáo về việc sử dụng hoá đơn nếu hộ gia đình có sử dụng hoá đơn;
– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Mẫu 24/ĐK-TCT được ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
– Sau khi chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ giấy tờ, tài liệu trên thì chủ hộ kinh doanh sẽ nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế – chi cục thuế cấp quận/ huyện trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hoạt động.
Cơ quan quản lý thuế sẽ kiểm tra việc hoàn tất các nghĩa vụ về thuế của hộ kinh doanh. Nếu xác định hộ gia đình không còn nợ thuế thì cơ quan thuế sẽ ra công văn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh cá thể.
Bước 2: Nộp hồ sơ thông báo về việc chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 92 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì hồ sơ thông báo về việc chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh bao gồm:
– Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh theo Mẫu Phụ lục III-5 được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT;
– Bản gốc Giấy phép kinh doanh của hộ kinh doanh;
– Bản sao Biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh (nếu có các thành viên hộ gia đình cùng đăng ký hộ kinh doanh);
– Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của cơ quan thuế.
Sau khi chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ các tài liệu trên thì chủ hộ kinh doanh sẽ nộp hồ sơ đăng ký huỷ giấy phép kinh doanh tại Phòng Tài chính- Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân cấp quận/ huyện.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ đăng ký huỷ giấy phép kinh doanh:
Phòng Tài chính- Kế hoạch tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kẻ từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng Tài chính- Kế hoạch sẽ ra văn bản xác nhận Hộ kinh doanh đã trả giấy phép kinh doanh và ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh. Theo đó, quá trình huỷ giấy phép kinh doanh của hộ kinh doanh đã hoàn tất.