Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một nghĩa vụ quan trọng đối với các cá nhân và tổ chức sở hữu hoặc sử dụng loại đất này. Việc nắm rõ quy trình và các yêu cầu liên quan sẽ giúp bạn thực hiện đúng và đủ các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, bao gồm các bước chuẩn bị hồ sơ và nộp thuế. Hãy cùng tìm hiểu để đảm bảo rằng bạn thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế của mình một cách hiệu quả và chính xác.
1. Hướng dẫn khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
1.1. Đối với cá nhân và hộ gia đình
Mẫu số 01 là tờ khai bắt buộc dành cho hộ gia đình, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng đất phi nông nghiệp và phải thực hiện nghĩa vụ thuế hàng năm. Đây là biểu mẫu được sử dụng để kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế. Lưu ý mẫu số 01 không áp dụng cho trường hợp cá nhân hoặc hộ gia đình được nhận chuyển nhượng, thừa kế và tặng cho quyền sử dụng đất phi nông nghiệp.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01:
Phần I: Người nộp thuế tự khai
[01]: Ghi năm tính thuế. Ví dụ: 2024.
[02], [03]: Đánh dấu tích vào ô “Khai lần đầu” nếu đây là lần đầu tiên bạn kê khai thuế. Đánh dấu tích vào ô “Khai bổ sung” nếu bạn đang bổ sung thông tin vào khai báo thuế trước đó.
[04]: Ghi họ và tên bằng chữ in hoa (hoặc tên tổ chức viết hoa chữ cái đầu). Ví dụ: NGUYEN VAN A (đối với cá nhân) hoặc CÔNG TY ABC (đối với tổ chức).
[05]: Ghi ngày, tháng, năm sinh của người nộp thuế. Ví dụ: 01/01/1980.
[06]: Ghi mã số thuế (MST) của người nộp thuế đã được cấp. Nếu chưa có MST, bỏ qua phần này.
[07], [08], [09]: Ghi số, ngày cấp, nơi cấp của CMND, Hộ chiếu hoặc CCCD (trường hợp cá nhân chưa có MST). Ví dụ: Số 123456789, cấp ngày 01/01/2010 tại Công an TP.HCM.
[10]: Ghi chi tiết địa chỉ của người nộp thuế, bao gồm số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Ví dụ: 123 Đường ABC, Phường 1, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
[11]: Ghi địa chỉ nơi bạn muốn nhận thông báo thuế nếu khác với địa chỉ người nộp thuế. Ví dụ: 456 đường Xuân Thủy, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh.
[12]: Ghi số điện thoại liên hệ của người nộp thuế. Ví dụ: 0901-234-567.
[13], [14], [15]: Ghi thông tin về đại lý thuế nếu có.
[16]: Ghi thông tin của người sử dụng đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ví dụ: NGUYEN VAN A.
[17]: Ghi chi tiết địa chỉ của thửa đất. Ví dụ: 789 Đường Nguyễn Đình Chiểu, Phường 3, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
[18]: Nếu đây là thửa đất duy nhất trên cùng một địa bàn tỉnh/thành phố, đánh dấu vào ô này.
[19]: Ghi quận, huyện nơi bạn kê khai nộp thuế. Ví dụ: Quận 1.
[20]: Ghi thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bao gồm số giấy chứng nhận. Ví dụ: Số 0012345678.
[21]: Ghi tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp. Ví dụ: 100 m².
[22]: Nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ghi thông tin tại mục này. Nếu đã có giấy chứng nhận, bỏ qua phần này.
[23]: Ghi thời điểm bắt đầu sử dụng đất. Ví dụ: 01/01/2020.
[24]: Ghi thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất, chỉ ghi nếu có thay đổi thông tin. Ví dụ: 01/01/2022.
[25]: Chỉ ghi nếu là nhà nhiều tầng, chung cư.
- 25.1: Ghi loại nhà, ví dụ: Chung cư.
- 25.2: Ghi diện tích của nhà/căn hộ. Ví dụ: 50 m².
- 25.3: Hệ số phân bố = diện tích đất xây dựng nhà chung cư/tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
[26]: Ghi trường hợp được miễn, giảm thuế. Ví dụ: Thương binh, gia đình liệt sĩ, đối tượng chính sách.
Phần II: Phần xác định của cơ quan chức năng
Lưu ý: Người kê khai không được điền thông tin vào phần này. Phần này sẽ được điền bởi Ủy ban nhân dân các cấp hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi trường sau khi tiếp nhận và xem xét hồ sơ.
Hy vọng hướng dẫn này giúp bạn dễ dàng hoàn thành tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại liên hệ với chuyên gia để được hỗ trợ thêm!
>>> Tải thêm: Mẫu số 01 – Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp – ACC HCM
1.2. Đối với cá nhân và hộ gia đình khi chuyển nhượng, thừa kế, hoặc tặng cho quyền sử dụng đất
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Mẫu 04/TK-SDDPNN áp dụng cho hộ gia đình và cá nhân khi có các giao dịch liên quan đến đất phi nông nghiệp như chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất phi nông nghiệp.
Phần I của tờ khai là thông tin do người nộp thuế tự kê khai để cung cấp đầy đủ thông tin về người nộp thuế, thửa đất và các thông tin liên quan khác. Phần II của tờ khai được điền bởi cơ quan thuế hoặc cơ quan chức năng để xác định số tiền thuế phải nộp dựa trên thông tin đã cung cấp trong phần I.
Đối với Phần I:
Bạn cần đảm bảo tất cả thông tin được điền chính xác và đầy đủ, đặc biệt là các thông tin cá nhân, thông tin về thửa đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đối với diện tích đất sử dụng, hãy ghi theo thực tế và các thông tin đã được cơ quan có thẩm quyền xác định trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ liên quan. Nếu có thay đổi về diện tích, hãy cập nhật thông tin chính xác. Lưu ý, hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Nếu có nhà chung cư hoặc nhà nhiều tầng, hãy chắc chắn rằng bạn đã điền chính xác diện tích và hệ số phân bổ.
Đối với Phần II:
Người nộp thuế không cần phải điền vào phần này. Cơ quan thuế sẽ thực hiện việc xác định số tiền thuế phải nộp dựa trên thông tin từ phần I.
Hy vọng thông tin bổ sung này giúp bạn hiểu rõ hơn về việc khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Mẫu 04/TK-SDDPNN. Nếu bạn có thêm câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với ACC HCM để được hỗ trợ kịp thời.
>>> Tải thêm: Mẫu số 04 – Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp – ACC HCM
1.3. Đối với tổ chức
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Mẫu 02/TK-SDDPNN cho các tổ chức, căn cứ theo Thông tư 80/2021/TT-BTC:
Phần I: Thông tin cơ bản
[1] Ghi năm tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Ví dụ: 2024.
[2] Đánh dấu “X” vào ô nếu tờ khai này là lần đầu tiên nộp trong năm tính thuế. Nếu đây là lần đầu tiên khai thuế trong năm, chọn ô này.
[3] Ghi số lần khai bổ sung nếu có:
Chỉ áp dụng nếu bạn đang khai bổ sung cho các thông tin đã khai trước đó. Ví dụ: 1 lần, 2 lần…
[4] Điền tên tổ chức nộp thuế:
Nhập tên đầy đủ của tổ chức theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương. Ví dụ: Công ty TNHH ABC.
[5] Điền thông tin của đại lý thuế (nếu có):
[7] Tên đại lý thuế.
[8] Mã số thuế của đại lý thuế.
[9] Địa chỉ liên lạc của đại lý thuế.
[10] Số điện thoại của đại lý thuế.
[11] Email của đại lý thuế.
Phần II: Thông tin về thửa đất
[6] Đánh dấu “X” nếu thửa đất đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nếu có, tiếp tục điền thông tin từ [12.1] đến [12.6] theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- [12.1] Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Ví dụ: AB123456.
- [12.2] Ngày cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Ví dụ: 01/01/2020.
- [12.3] Nơi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Ví dụ: UBND Quận 1, TP.HCM.
- [12.4] Địa chỉ thửa đất: Ghi cụ thể địa chỉ của thửa đất.
- [12.5] Diện tích thửa đất: Ví dụ: 500 m².
- [12.6] Loại đất theo giấy chứng nhận: Ví dụ: Đất thương mại dịch vụ.
[7] Ghi thông tin về miễn, giảm thuế (nếu có): Đánh dấu trường hợp được miễn hoặc giảm thuế theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư 153/2011/TT-BTC, ví dụ: Miễn thuế đối với tổ chức từ thiện.
[8] Ghi giá đất theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Ví dụ: 10.000.000 VNĐ/m².
[9] Ghi giá đất theo mục đích sử dụng theo Quyết định của UBND cấp tỉnh: Ví dụ: 8.000.000 VNĐ/m².
[10] Tính thuế theo hướng dẫn trong dấu () và quy định tại Chương 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC: Áp dụng công thức tính thuế theo quy định tại Thông tư 153/2011/TT-BTC, căn cứ vào diện tích và giá đất.
Phần III: Phần xác định của cơ quan chức năng
Phần này không phải do người nộp thuế khai. Cơ quan thuế sẽ thực hiện việc xác định số tiền thuế phải nộp và ghi vào phần này.
Nếu cần thêm sự hỗ trợ trong việc khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, bạn có thể liên hệ với cơ quan thuế địa phương hoặc các dịch vụ tư vấn thuế của ACC HCM để được hướng dẫn chi tiết.
>>> Tải thêm: Mẫu số 02 – Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp – ACC HCM
2. Một số trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Điều 9 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010:
Dự Án Đầu Tư:
Lĩnh vực đặc biệt ưu đãi: Công nghệ cao, đổi mới sáng tạo.
Khu vực khó khăn: Vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Lĩnh vực ưu tiên tại khu vực khó khăn: Các lĩnh vực được Nhà nước khuyến khích tại khu vực khó khăn.
Doanh nghiệp sử dụng trên 50% lao động là thương binh, bệnh binh.
Cơ sở xã hội hóa: Gồm các lĩnh vực như giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
Cơ Sở Xã Hội: Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi, cơ sở chữa bệnh xã hội.
Đất ở tại khu vực khó khăn: Khu vực đặc biệt khó khăn và trong hạn mức quy định.
Đất ở của đối tượng chính sách: Người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang, mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam.
Đất ở của hộ nghèo: Trong hạn mức quy định của Chính phủ.
Đất bị thu hồi: Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất theo quy hoạch được miễn thuế trong năm bị thu hồi và tại nơi ở mới.
Đất có di tích lịch sử – văn hóa: Nhà vườn được xác nhận là di tích lịch sử – văn hóa.
Khó khăn do sự kiện bất khả kháng: Thiệt hại trên 50% giá trị đất và nhà trên đất.
>>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Tờ trình hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3. Những trường hợp được miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Dựa trên các quy định tại Điều 10 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, bạn có thể được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong một số trường hợp cụ thể. Dưới đây là các trường hợp mà bạn có thể được giảm thuế:
Đất của dự án đầu tư: Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư hoặc dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Đất của doanh nghiệp sử dụng lao động thương binh: Doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh hoặc bệnh binh.
Đất ở trong hạn mức tại địa bàn khó khăn: Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Đất ở trong hạn mức của đối tượng chính sách: Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng.
Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng: Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng, nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.
4. Chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Theo quy định tại Điều 4 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, đối tượng có nghĩa vụ chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất
- Tổ chức: Bao gồm các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức kinh tế, văn hóa, xã hội, và các tổ chức khác có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế.
- Hộ gia đình: Các hộ gia đình có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân: Các cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế.
Người đang sử dụng đất khi chưa được cấp Giấy chứng nhận
Trong trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là Giấy chứng nhận), thì người đang sử dụng đất sẽ là người nộp thuế.
Điều này đồng nghĩa nếu bạn là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bạn sẽ là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu thửa đất của bạn thuộc đối tượng chịu thuế.
Hoặc nếu bạn đang sử dụng đất nhưng chưa có Giấy chứng nhận: Bạn vẫn có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho dù giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa được cấp.
Tuy nhiên, để xác định chính xác nghĩa vụ thuế và thực hiện đúng quy định, người nộp thuế nên liên hệ với cơ quan thuế địa phương hoặc tham khảo hướng dẫn chi tiết từ cơ quan chức năng.
>>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Điều kiện chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất
5. Câu hỏi thường gặp
Có cần phải khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm không?
Có. Theo quy định, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm trừ khi không có sự thay đổi về thông tin người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có phải khai lại hồ sơ nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp không?
Không. Nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố ảnh hưởng đến căn cứ tính thuế, người nộp thuế không cần phải khai lại hồ sơ hàng năm.
Có cần nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu có giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn, giảm thuế kèm theo không?
Có. Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cần kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn giảm thuế để xác nhận các điều kiện được áp dụng.
Việc khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một quy trình quan trọng và cần được thực hiện đúng quy định để tránh các rủi ro pháp lý và tài chính. Việc nắm rõ các quy định về khai thuế, các trường hợp được miễn, giảm thuế, và quy trình nộp hồ sơ là cần thiết để đảm bảo sự tuân thủ và hiệu quả trong quản lý thuế.
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc cần tư vấn chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hãy liên hệ với ACC HCM. Chúng tôi là đội ngũ chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm, sẵn sàng hỗ trợ bạn các vấn đề pháp lý.