“Lệ phí đăng ký biến động đất đai là bao nhiêu?” là câu hỏi đang được nhiều người quan tâm. Hiểu đúng về các khoản phí giúp bạn chuẩn bị tốt hơn về mặt tài chính và tránh được những rắc rối không đáng có trong quá trình giao dịch. Hãy cùng ACC HCM tìm hiểu chi về mức lệ phí này trong bài viết dưới đây.
1. Các trường hợp thực hiện đăng ký biến động đất đai
Đăng ký biến động đất đai là quy trình quan trọng và cần thiết nhằm đảm bảo tính pháp lý cho các thay đổi về quyền sở hữu, sử dụng đất. Các trường hợp cần đăng ký biến động đất đai khá đa dạng, từ thay đổi do chuyển nhượng đến các điều chỉnh nhỏ trong quyền sử dụng.
Căn cứ Khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai năm 2024 quy định đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc GCNQSDĐt, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
- Thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
- Thay đổi về ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
- Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
- Chuyển mục đích sử dụng đất;
- Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
- Có sự thay đổi về hình thức giao đất, cho thuê đất, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Luật này;
- Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức hoặc sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
- Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
- Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề;
- Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;
- Có sự thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm;
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất yêu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
>>> Bạn có thể đọc thêm bài viết về: Đất DVH là gì? Quy định về đất xây dựng cơ sở văn hóa
2. Lệ phí đăng ký biến động đất đai là bao nhiêu?
Mức lệ phí đăng ký biến động đất đai được quy định bởi các nghị định và thông tư của Chính phủ, trong đó có thể có sự khác biệt theo từng địa phương. Chẳng hạn, các thành phố lớn như Hà Nội, TPHCM có thể có mức phí khác với các tỉnh, thành nhỏ hơn.
Mức lệ phí có thể thay đổi tùy vào diện tích đất đăng ký và loại đất. Thông thường, diện tích lớn hơn sẽ kéo theo mức phí cao hơn. Đất đăng ký với mục đích thương mại hoặc sản xuất kinh doanh thường sẽ có mức lệ phí cao hơn so với đất ở hoặc đất nông nghiệp.
Lệ phí đăng ký biến động về quyền sử dụng đất (QSDĐ) và tài sản gắn liền với đất được phân loại theo mức độ khó khăn của trường hợp biến động:
- Mức độ khó khăn 1: 260.000 đồng/giấy
- Mức độ khó khăn 2: 270.000 đồng/giấy
- Mức độ khó khăn 3: 274.000 đồng/giấy
Ngoài ra, còn có lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai là 20.000 đồng/lần. Cơ quan đăng ký đất đai sẽ tính lệ phí dựa trên các yếu tố đã nêu, tuy nhiên người dân cũng có thể tham khảo công thức chung để tự ước lượng khoản phí cần nộp. Quy trình này bao gồm các bước chính:
- Xác định loại đất và diện tích đất đăng ký: Đây là bước đầu tiên giúp người dân và cơ quan có thẩm quyền xác định cơ bản về mức lệ phí. Đất ở, đất sản xuất kinh doanh, và đất nông nghiệp sẽ có mức lệ phí khác nhau.
- Tham khảo mức lệ phí địa phương: Mỗi tỉnh, thành phố đều có quy định cụ thể về mức lệ phí đăng ký biến động đất đai. Người dân có thể tham khảo thông tin này tại văn phòng đăng ký đất đai hoặc các trang thông tin điện tử của địa phương để xác định khoản phí phải nộp.
- Tính toán sơ bộ theo các yếu tố bổ sung: Nếu diện tích đất lớn hoặc sử dụng cho mục đích kinh doanh, mức phí có thể cao hơn. Tính toán sơ bộ sẽ giúp người dân dự trù ngân sách trước khi tiến hành các thủ tục chính thức.
>>> Bạn có thể sẽ quan tâm đến: Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất
3. Hồ sơ đăng ký biến động đất đai gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký biến động đất đai là một phần quan trọng trong quy trình hoàn thiện thủ tục pháp lý khi có thay đổi về quyền sử dụng đất. Hồ sơ này gồm các loại giấy tờ chính cần thiết, đi kèm với các chứng từ chứng minh liên quan.
Đơn đăng ký biến động đất đai: Đơn đăng ký biến động đất đai là giấy tờ bắt buộc, được soạn theo mẫu quy định tại Nghị định về đất đai. Trong đơn, người đăng ký cần cung cấp đầy đủ các thông tin về thửa đất đang sở hữu, lý do đăng ký biến động và các thông tin cá nhân của chủ sử dụng đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ): Sổ đỏ, hay GCNQSDĐ, là bằng chứng pháp lý quan trọng nhất chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất. Bản gốc sổ đỏ phải được nộp kèm theo hồ sơ để cơ quan đăng ký có thể xác nhận và ghi nhận thông tin thay đổi trên sổ. Ngoài bản gốc, người đăng ký nên nộp thêm bản sao chứng thực để cơ quan lưu giữ.
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đất mới (trong trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế): Khi có sự thay đổi về quyền sở hữu, hồ sơ cần bao gồm các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu mới. Đối với trường hợp tặng cho, cần có giấy tặng cho được công chứng, và nếu là thừa kế thì cần giấy khai nhận di sản thừa kế.
Chứng từ chứng minh nghĩa vụ tài chính: Người sử dụng đất cần nộp các giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính như biên lai thuế, hóa đơn lệ phí trước bạ và các loại phí khác theo quy định. Đối với trường hợp chuyển nhượng, người sử dụng đất phải nộp thuế thu nhập cá nhân (trừ các trường hợp được miễn).
Giấy tờ chứng minh nhân thân: Bao gồm chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Những giấy tờ này cần kèm bản gốc để đối chiếu khi nộp hồ sơ. Nếu người đăng ký đại diện cho một tổ chức, cần có thêm quyết định bổ nhiệm hoặc giấy tờ ủy quyền hợp lệ.
Giấy ủy quyền (nếu có): Trong trường hợp chủ sở hữu đất không trực tiếp làm thủ tục mà ủy quyền cho người khác, cần nộp kèm giấy ủy quyền hợp lệ. Giấy ủy quyền phải ghi rõ thông tin người ủy quyền, người được ủy quyền, nội dung ủy quyền, thời hạn ủy quyền và được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật.
Bản sao bản đồ địa chính hoặc trích lục thửa đất (nếu cần): Trong một số trường hợp nhất định, đặc biệt là khi có sự thay đổi về ranh giới thửa đất, người sử dụng đất cần bổ sung bản sao bản đồ địa chính hoặc trích lục thửa đất.
Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ đăng ký biến động đất đai giúp quy trình đăng ký diễn ra suôn sẻ và tránh được các sai sót phát sinh. Mỗi giấy tờ trong hồ sơ đều có vai trò quan trọng trong việc chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và tuân thủ nghĩa vụ pháp lý.
>>> Bạn có thể tham khảo thêm bài viết về: Đất BCS là gì? Những thông tin cần thiết về đất BCS
4. Câu hỏi thường gặp
Có được miễn lệ phí đăng ký biến động đất đai khi là hộ nghèo không?
Không, hiện tại, không có quy định miễn lệ phí đăng ký biến động đất đai cho hộ nghèo. Tuy nhiên, lệ phí có thể được giảm ở một số trường hợp đặc biệt như chuyển nhượng trong khuôn khổ hỗ trợ tái định cư.
Lệ phí đăng ký biến động đất đai có áp dụng cho cả trường hợp thừa kế đất đai không?
Có, trong trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, người nhận thừa kế phải nộp lệ phí đăng ký biến động đất đai khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Lệ phí đăng ký biến động đất đai có thay đổi theo diện tích đất không?
Có, mức lệ phí đăng ký biến động đất đai có thể thay đổi tùy thuộc vào diện tích đất và giá trị quyền sử dụng đất, đặc biệt là trong các khu vực có giá trị đất cao.
Hy vọng bài viết “Lệ phí đăng ký biến động đất đai là bao nhiêu?” của ACC HCM đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về lệ phí đăng ký biến động đất đai. Nếu còn thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi đễ được hỗ trợ nhanh chóng.