Bảng kê thu mua hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các giao dịch mua bán không có hóa đơn. Bài viết sau của ACC sẽ cung cấp Mẫu 01/TNDN thông tư 78 bảng kê thu mua hàng hóa và các thông tin liên quan.
Mẫu 01/TNDN thông tư 78 bảng kê thu mua hàng hóa
1. Mẫu 01/TNDN thông tư 78 bảng kê thu mua hàng hóa là gì?
Mẫu 01/TNDN được quy định trong Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Bảng kê thu mua hàng hóa là một loại chứng từ được sử dụng trong kế toán để ghi chép lại các giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ khi không có hóa đơn.
2. Mẫu 01/TNDN thông tư 78 bảng kê thu mua hàng hóa
Mẫu số: 01/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
MUA VÀO KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN
Ngày ……. tháng …… năm ……………
– Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
……………………………………………………………………………. |
Mã số thuế: |
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ nơi tổ chức thu mua:……………………………………………………………………….
– Người phụ trách thu mua: ………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm mua hàng | Người bán | Hàng hóa mua vào | Ghi chú | |||||
Tên người bán | Địa chỉ | Số CMT nhân dân | Tên mặt hàng | Số lượng | Đơn giá | Tổng giá thanh toán | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
– Tổng giá trị hàng hóa mua vào: ……………………………………………………….
Người lập bảng kê (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày …. tháng …. năm 201.. Giám đốc doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
– Căn cứ vào số thực tế các mặt hàng trên mà đơn vị mua của người bán không có hóa đơn, lập bảng kê khai theo thứ tự thời gian mua hàng, doanh nghiệp ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê, tổng hợp bảng kê hàng tháng. Hàng hóa mua vào lập theo bảng kê này được căn cứ vào chứng từ mua bán giữa người bán và người mua lập trong đó ghi rõ số lượng, giá trị các mặt hàng mua, ngày, tháng mua, địa chỉ, số CMTND của người bán và ký nhận của bên bán và bên mua.
– Đối với doanh nghiệp có tổ chức các trạm nơi thu mua ở nhiều nơi thì từng trạm thu mua phải lập từng bảng kê riêng. Doanh nghiệp lập bảng kê tổng hợp chung của các trạm.
>>> Tham khảo: Mẫu giấy ra viện mới nhất 2024 theo 18/2022/TT-BYT
3. Trường hợp được phép sử dụng Mẫu 01/TNDN thông tư 78 bảng kê thu mua hàng hóa
Trường hợp được phép sử dụng Mẫu 01/TNDN theo quy định của Thông tư 78/2014/TT-BTC:
Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần:
- Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn được cho phép lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu bảng 01/TNDN Excel nếu tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần.
Lưu ý:
- Quy định này chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp khi mua hàng hóa, dịch vụ. Cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn không được phép sử dụng Mẫu 01/TNDN.
- Mức giá thanh toán dưới 200.000 đồng được tính cho mỗi lần thanh toán. Doanh nghiệp không được phép chia nhỏ giá trị thanh toán để sử dụng Mẫu 01/TNDN.
Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc không kê khai nộp thuế:
- Theo quy định tại Điều 4 và 5 của TT 219/2013/TT-BTC, doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc không kê khai nộp thuế được lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu bảng 01/TNDN Excel.
Lưu ý:
- Doanh nghiệp cần xác định chính xác loại hàng hóa, dịch vụ có chịu thuế GTGT hay không và có thuộc đối tượng kê khai nộp thuế hay không trước khi sử dụng Mẫu 01/TNDN.
- Việc sử dụng Mẫu 01/TNDN chỉ áp dụng cho các trường hợp không chịu thuế GTGT hoặc không kê khai nộp thuế. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và kê khai nộp thuế không được phép sử dụng Mẫu 01/TNDN.
Một số trường hợp khác:
Ngoài hai trường hợp chính nêu trên, Mẫu 01/TNDN còn được sử dụng trong một số trường hợp khác do Bộ Tài chính quy định cụ thể.
Lưu ý chung:
- Doanh nghiệp cần sử dụng Mẫu 01/TNDN đúng mục đích, đúng trường hợp theo quy định.
- Doanh nghiệp cần lưu giữ đầy đủ, chính xác các chứng từ liên quan đến việc mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn, bao gồm: Biên bản mua bán, hóa đơn bán lẻ, chứng từ thanh toán,…
- Việc sử dụng Mẫu 01/TNDN cần tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về kế toán và thuế.
>>> Tham khảo: Mẫu tạm hoãn thực hiện hợp đồng làm việc chuẩn
4. Quy trình nộp Mẫu 01/TNDN thông tư 78 bảng kê thu mua hàng hóa
Quy trình nộp Mẫu 01/TNDN (bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn) được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
- Mẫu 01/TNDN: Doanh nghiệp có thể tải mẫu theo quy định của Bộ Tài chính hoặc tự lập theo đúng nội dung quy định.
- Chứng từ thanh toán: Bao gồm hóa đơn bán lẻ, biên lai bán hàng, phiếu thu tiền mặt,…
- Chứng từ khác: Biên bản mua bán (nếu có).
Bước 2. Nộp hồ sơ:
- Địa điểm nộp: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan thuế có thẩm quyền quản lý doanh nghiệp.
- Thời gian nộp: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn.
Bước 3. Thẩm tra hồ sơ:
- Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế sẽ cấp xác nhận đã nhận hồ sơ cho doanh nghiệp.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan thuế sẽ thông báo cho doanh nghiệp để bổ sung hồ sơ.
Bước 4. Lưu giữ hồ sơ:
- Doanh nghiệp cần lưu giữ bản gốc Mẫu 01/TNDN và các chứng từ liên quan ít nhất 02 năm kể từ ngày lập.
Quy trình nộp Mẫu 01/TNDN thông tư 78 bảng kê thu mua hàng hóa
Bảng kê thu mua hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý chi phí mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong công tác kế toán và thuế. Việc sử dụng bảng kê thu mua hàng hóa đúng mục đích, đúng trường hợp và đảm bảo tính chính xác của thông tin sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và tránh được những rủi ro về mặt pháp lý.