Mẫu bản tự kiểm điểm vi phạm kỷ luật mới 2024

Bản tự kiểm điểm vi phạm kỷ luật là công cụ giúp đảng viên tự nhận thức, đánh giá và sửa chữa những sai phạm, từ đó nâng cao ý thức trách nhiệm và kỷ luật trong tổ chức. Sau đây ACC HCM sẽ cung cấp đến bạn mẫu biên bản và thông tin chi tiết về bản tự kiểm điểm vi phạm kỷ luật.

Mẫu bản tự kiểm điểm vi phạm kỷ luật chi tiết 2024
Mẫu bản tự kiểm điểm vi phạm kỷ luật chi tiết 2024

1. Bản tự kiểm điểm vi phạm kỷ luật là gì?

Bản tự kiểm điểm vi phạm kỷ luật là văn bản do cá nhân vi phạm kỷ luật tự viết để nhận thức, phân tích và đánh giá những sai phạm của mình. Mục đích của bản tự kiểm điểm là để cá nhân tự nhận ra những khuyết điểm, sai lầm, đồng thời đề ra các biện pháp sửa chữa, khắc phục. Bản tự kiểm điểm thường được yêu cầu trong các tổ chức, đặc biệt là trong các cơ quan, đơn vị và tổ chức Đảng, nhằm:

  • Tự nhận thức và đánh giá sai phạm: Cá nhân tự đánh giá những hành động, quyết định đã dẫn đến vi phạm kỷ luật, từ đó nhận thức rõ mức độ nghiêm trọng của sai phạm.
  • Đề xuất biện pháp khắc phục: Cung cấp kế hoạch và cam kết sửa chữa, khắc phục hậu quả của vi phạm, đảm bảo không tái phạm trong tương lai.
  • Cơ sở cho tổ chức xem xét xử lý: Giúp tổ chức, cơ quan, đơn vị có cơ sở để xem xét, đánh giá mức độ vi phạm và đưa ra hình thức xử lý phù hợp.
  • Tăng cường ý thức kỷ luật: Góp phần nâng cao ý thức trách nhiệm, kỷ luật và tinh thần tự giác của cá nhân trong việc tuân thủ các quy định, nội quy của tổ chức.

Bản tự kiểm điểm vi phạm kỷ luật thường bao gồm các nội dung chính như sau:

  • Thông tin cá nhân: Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác.
  • Mô tả vi phạm: Chi tiết về hành vi vi phạm, thời gian, địa điểm, hoàn cảnh.
  • Phân tích sai phạm: Nhận thức về nguyên nhân, động cơ và hậu quả của hành vi vi phạm.
  • Cam kết khắc phục: Đề ra các biện pháp và cam kết sửa chữa, không tái phạm.

Việc lập bản tự kiểm điểm vi phạm kỷ luật là bước quan trọng trong quá trình rèn luyện, sửa chữa và nâng cao phẩm chất, trách nhiệm của mỗi cá nhân trong tổ chức.

>>> Tham khảo: Xây dựng bản kiểm điểm cá nhân chuyên nghiệp, hiệu quả

2. Mẫu bản tự kiểm điểm vi phạm kỷ luật.

mẫu bản tự kiểm điểm vi phạm kỷ luật

Mẫu bản tự kiểm điểm vi phạm kỷ luật

Mẫu bản tự kiểm điểm vi phạm kỷ luật cá nhân Đảng viên

ĐẢNG BỘ …………———————— ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM———————–
CHI BỘ: ……………… ………., ngày …. tháng… năm…..

BẢN TỰ KIỂM ĐIỂM ĐẢNG VIÊN

NĂM ………..

Họ và tên: ………………….. Ngày sinh: …………….

Chức vụ Đảng: Đảng viên (Trong trường hợp là người có chức vụ, ghi rõ chức vụ)

Chức vụ chính quyền: (nếu có)…………………………….

Chức vụ đoàn thể: (nếu có)…………………………………

Đơn vị công tác: ……………………

Chi bộ: ………………………

Về tư tưởng chính trị:

– Có quan điểm chính trị kiên định, luôn trung thành với đường lối của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; trung thành, tin tưởng vào chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.

– Luôn chấp hành tốt các quan điểm, chủ trương đường lối và các Nghị quyết của Đảng, thực hiện đúng các quy định của pháp luật;

– Luôn có tinh thần tự giác cao trong việc học tập, công tác, không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ lý luận chính trị chuyên môn nghiệp vụ, cũng như năng lực công tác.

Về phẩm chất đạo đức, lối sống:

– Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng; tuyên truyền pháp luật, thực hiện đúng các quy định của pháp luật;

– Là Đảng viên, tôi luôn trung thực, hòa nhã với mọi người, thẳng thắn, có ý thức xây dựng và giữ gìn sự đoàn kết, thống nhất của Đảng;

– Luôn lắng nghe ý kiến đóng góp, góp ý của nhân dân, có mối quan hệ gắn bó, thân thiết với nhân dân, luôn tôn trọng và phát huy tối đa quyền làm chủ của nhân dân;

– Kiên quyết, tích cực đấu tranh với những biểu hiện sai trái, chia rẽ, làm mất đoàn kết, không nể nang hoặc có ý tư thù đối với người góp ý, luôn có thái độ tôn trọng và lắng nghe ý kiến, góp ý của mọi người để điều chỉnh lời nói, việc làm của bản thân;

– Có lối sống trong sạch, gương mẫu, lành mạnh, không mê tín dị đoan; không rượu chè, cờ bạc, không có quan hệ nam nữ bất chính; kê khai trung thực, đúng số tài sản và thu nhập cá nhân hàng năm; không tham ô, không lãng phí, không có tiếp tay, bao che cho hành vi tham ô, lãng phí; không nhận hối lộ, đưa hối lộ, không chạy/không chấp nhận việc chạy chức, chạy quyền.

Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:

– Có tinh thần trách nhiệm cao, đạt kết quả cao trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao, cụ thể:

* Về công tác chuyên môn:……………………

* Về công tác Chi bộ:………… (nếu có thành tích cụ thể thì ghi rõ như: Được Huyện ủy tặng bằng khen, được Tỉnh ủy tặng bằng khen,…)

– Hoàn thành tốt nghĩa vụ của công dân nơi cư trú; thực hiện tốt các công việc mà bên Chi bộ giao.

Về ý thức tổ chức kỷ luật:

– Thực hiện đúng các nguyên tắc tập trung dân chủ trong việc tổ chức, hoạt động và sinh hoạt của Đảng, chấp hành đúng sự phân công, cũng như sự điều động của Chi bộ, đơn vị đang công tác;

– Luôn thực hiện nề nếp, chế độ sinh hoạt Đảng và đóng Đảng phí theo quy định;

– Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt Đảng, đợt sinh hoạt chính trị theo quy định của địa phương, Điều lệ Đảng;

– Chấp hành đúng các nội quy, quy định của địa phương, đơn vị công tác, chi bộ Đảng;

– Có thái độ cầu thị trong việc nhận sửa chữa, khắc phục khuyết điểm.

Kết quả phát huy những ưu điểm trước đó, khắc phục và sửa chữa các khuyết điểm, yếu kém:

– Luôn luôn giữ vững, kiên định lập trường trong công tác giáo dục tư tưởng chính trị. Tuyệt đối chấp hành các quy định, quy chế về Đảng viên, tích cực trau dồi kiến thức, học tập và tham gia đầy đủ các lớp tập huấn về Đảng viên theo quy định;

– Xây dựng Đảng ủy, Chi bộ đảng, mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân, đơn vị, cơ quan, tổ chức trong sạch, vững mạnh và ngày càng tiến bộ;

– Thực hiện tốt tất cả các nguyên tắc mà Đảng ủy, Chi bộ đề ra;

– Giải quyết các công việc một cách hiệu quả, đã biết linh hoạt, mềm dẻo trong giải quyết công việc.

Hạn chế, khuyết điểm, nguyên nhân:

– Các kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ còn hạn chế, chưa dành nhiều thời gian để nghiên cứu, tìm hiểu sâu về các chủ trương, chính sách và các Nghị quyết, Quy định của Đảng; kiến thức pháp luật còn hạn chế;

– Chưa mạnh dạn đưa ra các đề xuất, tham mưu để có những giải pháp phù hợp nhằm phát huy tốt hơn nữa trong hoạt động của Chi bộ, Đảng ủy cũng như trong công tác chuyên môn của bản thân;

– Còn e dè, không tự tin đưa ra các đóng góp ý kiến, các đề xuất mới trong sinh hoạt Chi bộ vì còn thiếu tự tin, lo lắng và có sự nể nang tình cảm trong công tác phê bình và tự phê bình các đồng chí, đồng nghiệp.

Phương hướng và biện pháp khắc phục, sửa chữa yếu kém, khuyết điểm trong thời gian tới:

– Trong thời gian tới sẽ cố gắng phát huy ưu điểm, khắc phục về góp ý phê bình và tự phê bình cho đồng nghiệp, mạnh dạn, tích cực tham gia đóng góp ý kiến hơn trong sinh hoạt chi bộ. Trong quá trình giải quyết công việc phải linh hoạt, chủ động nhưng thận trọng, thể hiện thái độ kiên quyết, cứng rắn trong đấu tranh hạn chế tối đa các hành vi tham ô, tham nhũng, sai trái của các đồng chí, đồng nghiệp từ đó góp phần xây dựng Đảng, chính quyền vững mạnh;

– Tự giác học tập, tích cực nghiên cứu, cập nhật kiến thức, cập nhật các nội dung mới, văn bản pháp luật mới để không ngừng nâng cao trình độ, năng lực công tác, tạo cơ sở để tuyên truyền các kiến thức pháp luật, các chính sách của Đảng ủy và Nhà nước tới mọi công dân;

– Tự ý thức về việc rèn luyện bản chất vô tư, khách quan, trung thực, mạnh dạn và nói thẳng, nói thật, chân thành;

– Thường xuyên, tích cực tu dưỡng và rèn luyện đạo đức lối sống để nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ.

Tự nhận mức xếp loại chất lượng Đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức:

+ Xếp loại đảng viên: Đủ tư cách, hoàn thành tốt nhiệm vụ.

+ Xếp loại cán bộ, công chức: Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ.

NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM

(Ký, ghi họ tên)

ĐÁNG GIÁ, PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG ĐẢNG VIÊN

1. Nhận xét, đánh giá của chi bộ:

…………………………………………………………

…………………………………………………………

Chi bộ phân loại chất lượng: ……………………

…………., ngày ……tháng…..năm 20…

T/M CHI BỘ

BÍ THƯ

2. Đảng ủy, chi ủy cơ sở phân loại chất lượng:…………………

…………., ngày ……tháng…..năm 20…

T/M ĐẢNG ỦY

>>> Tham khảo: Mẫu bản kiểm điểm nhận lỗi mới nhất 

3. Vai trò của bản tự kiểm điểm trong nâng cao kỷ luật tổ chức

Bản tự kiểm điểm đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao kỷ luật tổ chức, đặc biệt trong các môi trường chuyên nghiệp như doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, và các tổ chức phi lợi nhuận. Dưới đây là một số chi tiết về vai trò của bản tự kiểm điểm trong nâng cao kỷ luật tổ chức:

a. Tự Nhận Thức và Đánh Giá

  • Phát triển ý thức tự giác: Bản tự kiểm điểm khuyến khích nhân viên tự nhìn nhận lại hành vi và hiệu suất làm việc của mình. Điều này giúp phát triển ý thức tự giác, nhận ra điểm mạnh và điểm yếu của bản thân.
  • Đánh giá công bằng: Nhân viên tự đánh giá hiệu quả công việc và hành vi của mình một cách khách quan, từ đó đưa ra các biện pháp cải thiện.

b. Cải Thiện Hiệu Suất Làm Việc

  • Xác định mục tiêu cá nhân: Qua quá trình tự kiểm điểm, nhân viên có thể xác định rõ mục tiêu cá nhân và lập kế hoạch để đạt được chúng, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc.
  • Tăng cường trách nhiệm: Nhân viên nhận ra trách nhiệm cá nhân trong công việc, góp phần tạo ra môi trường làm việc có trách nhiệm và chuyên nghiệp hơn.

c. Thúc Đẩy Văn Hóa Kỷ Luật

  • Xây dựng văn hóa tổ chức: Bản tự kiểm điểm là một phần của văn hóa tổ chức, khuyến khích mọi người luôn duy trì kỷ luật và tuân thủ các quy định.
  • Khuyến khích minh bạch: Việc tự kiểm điểm thúc đẩy sự minh bạch trong tổ chức, giúp mọi người cảm thấy công bằng và công khai trong các hoạt động đánh giá.

d. Phát Triển Kỹ Năng Cá Nhân

  • Kỹ năng phản tư: Quá trình tự kiểm điểm giúp phát triển kỹ năng phản tư, tức là khả năng suy ngẫm về các kinh nghiệm và học hỏi từ chúng.
  • Kỹ năng giải quyết vấn đề: Khi nhận ra các vấn đề cá nhân, nhân viên sẽ tìm cách giải quyết chúng, từ đó nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề.

e. Hỗ Trợ Quản Lý và Lãnh Đạo

  • Cung cấp thông tin cho quản lý: Bản tự kiểm điểm cung cấp thông tin hữu ích cho quản lý về hiệu suất và hành vi của nhân viên, từ đó giúp quản lý có cái nhìn tổng quan và chính xác hơn.
  • Cải thiện quá trình đánh giá: Quá trình tự kiểm điểm giúp quá trình đánh giá nhân viên trở nên chính xác và công bằng hơn, vì đã có sự tham gia và tự đánh giá từ phía nhân viên.

f. Nâng Cao Tinh Thần Đội Nhóm

  • Tăng cường sự đoàn kết: Khi mọi người cùng thực hiện tự kiểm điểm, sự đồng lòng và tinh thần đoàn kết trong đội nhóm được nâng cao.
  • Hỗ trợ lẫn nhau: Nhân viên có thể nhận ra những khó khăn của đồng nghiệp qua bản tự kiểm điểm và hỗ trợ lẫn nhau để cùng phát triển.

g. Giảm Thiểu Xung Đột

  • Giải quyết mâu thuẫn: Bản tự kiểm điểm giúp nhân viên nhận thức và giải quyết các mâu thuẫn nội bộ trước khi chúng trở nên nghiêm trọng.
  • Nâng cao sự hài lòng: Khi nhân viên cảm thấy được lắng nghe và tự mình tham gia vào quá trình đánh giá, sự hài lòng và gắn bó với tổ chức sẽ tăng lên.

Tóm lại, bản tự kiểm điểm không chỉ giúp cải thiện cá nhân mà còn đóng góp tích cực vào việc nâng cao kỷ luật và hiệu suất của toàn tổ chức. Thông qua việc tự nhận thức, tự đánh giá và cải thiện, bản tự kiểm điểm giúp tạo ra một môi trường làm việc chuyên nghiệp, trách nhiệm và hiệu quả.

Vai trò của bản tự kiểm điểm
Vai trò của bản tự kiểm điểm

4. Những lưu ý khi viết bản tự kiểm điểm vi phạm kỷ luật

Khi viết bản tự kiểm điểm vi phạm kỷ luật, bạn cần chú ý đến nhiều yếu tố để đảm bảo tính chân thật, chính xác và có sự tự nhận trách nhiệm. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng:

  • Tiêu đề và thông tin cơ bản:
    • Tiêu đề: Đặt tiêu đề rõ ràng như “Bản tự kiểm điểm cá nhân về vi phạm kỷ luật”.
    • Thông tin cá nhân: Cung cấp đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, phòng ban hoặc lớp học (nếu là học sinh/sinh viên).
  • Nêu rõ hành vi vi phạm:
    • Mô tả cụ thể: Trình bày chi tiết về hành vi vi phạm, bao gồm thời gian, địa điểm và hoàn cảnh xảy ra.
    • Nguyên nhân: Giải thích nguyên nhân dẫn đến vi phạm, có thể là chủ quan hoặc khách quan.
  • Tự nhận trách nhiệm:
    • Tự phê bình: Thể hiện tinh thần tự nhận lỗi và không đổ lỗi cho người khác. Thể hiện rõ rằng bạn đã nhận thức được sai lầm của mình.
    • Nhận thức về hậu quả: Trình bày nhận thức về hậu quả của hành vi vi phạm đối với bản thân, tập thể hoặc tổ chức.
  • Kế hoạch khắc phục và cam kết:
    • Biện pháp khắc phục: Đề xuất những biện pháp để khắc phục sai lầm và cải thiện bản thân.
    • Cam kết: Cam kết không tái phạm và thể hiện quyết tâm sửa đổi.
  • Ngôn ngữ và cách trình bày:
    • Rõ ràng, mạch lạc: Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, đúng ngữ pháp, dễ hiểu và không lạc đề.
    • Chân thành và trung thực: Thể hiện sự chân thành, trung thực trong lời văn để tạo lòng tin.
  • Ký tên và ngày tháng: Ký tên đầy đủ và ghi rõ ngày tháng viết bản kiểm điểm.

Trên đây là một số nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về mẫu bản kiểm điểm cá nhân vi phạm kỷ luật và cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến mẫu bản kiểm điểm cá nhân vi phạm kỷ luật. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về mẫu bản kiểm điểm cá nhân vi phạm kỷ luật đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về mẫu bản kiểm điểm cá nhân vi phạm kỷ luật, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hướng dẫn.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *