Mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa mới nhất

Việc bàn giao đất trên thực địa là một bước quan trọng trong các giao dịch liên quan đến bất động sản, đòi hỏi sự minh bạch và tuân thủ pháp luật. Cùng ACC HCM, bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa – một tài liệu không thể thiếu để đảm bảo quyền lợi của các bên. Đây là cơ sở pháp lý giúp bạn thực hiện thủ tục một cách hợp pháp và tránh tranh chấp trong tương lai.

Mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa mới nhất
Mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa mới nhất

1. Mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa mới nhất

Mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa là một tài liệu quan trọng nhằm ghi nhận quá trình chuyển giao quyền sử dụng đất giữa các bên. Đây không chỉ là bước hoàn tất giao dịch mà còn là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp nếu xảy ra sau này. Phần này sẽ hướng dẫn chi tiết cách lập mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.

Trước tiên, biên bản bàn giao đất cần ghi rõ thông tin về các bên tham gia, bao gồm bên giao và bên nhận. Cụ thể, bạn cần ghi đầy đủ họ tên, số CMND/CCCD, địa chỉ thường trú của cả hai bên, ví dụ “Bên giao: Ông Nguyễn Văn A, sinh năm 1975, số CCCD: 123456789, địa chỉ: 123 đường Lê Lợi, quận Bình Tân, TP.HCM”. Thông tin này phải khớp với giấy tờ tùy thân và hợp đồng chuyển nhượng đất đã ký trước đó, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai 2013. Việc ghi chính xác thông tin cá nhân sẽ giúp tránh những tranh chấp về danh tính hoặc quyền lợi sau này.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

BIÊN BẢN

Bàn giao đất trên thực địa

Thực hiện Quyết định số… ngày… tháng… năm… của Ủy ban nhân dân… về việc giao đất/cho thuê đất…, hôm nay ngày… tháng… năm…, tại…, thành phần gồm:

I. ĐẠI DIỆN CƠ QUAN………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

II. ĐẠI DIỆN ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN……………………….

………………………………………………………………………………………….

III. BÊN NHẬN BÀN GIAO ĐẤT

…………………………………………………………………………………………..

  1. CÁC BÊN TIẾN HÀNH BÀN GIAO ĐẤT TRÊN THỰC ĐỊA, CỤ THỂ NHƯ SAU:
  2. Giao nhận trên thực địa đối với thửa đất/khu đất số… tờ bản đồ số… tại…cho… (tên người sử dụng đất) đã được giao đất/cho thuê đất… theo Quyết định số… ngày… tháng… năm… của Ủy ban nhân dân…………………………………………….…..;
  3. Giao nhận thửa đất/khu đất nêu tại mục 1 phần này theo các mốc giới, ranh giới thửa đất/khu đất, diện tích… m2 trên thực địa xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số…, tỷ lệ… do … lập ngày… tháng… năm… và đã được… thẩm định, gồm:

………………………………………………………………………………………..;

…………………………………………………………………………………………

  1. Biên bản được lập hồi… giờ… phút cùng ngày, đã đọc cho các bên tham dự cùng nghe, nhất trí thông qua ký tên dưới đây.

Biên bản này lập thành… bản có giá trị như nhau, gửi………………………………..

 

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN…

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) ĐẠI DIỆN UBND …

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) BÊN NHẬN BÀN GIAO ĐẤT

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN…

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN UBND …

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

BÊN NHẬN BÀN GIAO ĐẤT

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

>>> Tải ngay: Mẫu đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con

>>> Xem thêm tại đây: Mẫu biên bản bàn giao đất và hướng dẫn viết chi tiết

2. Quy trình lập và sử dụng mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa

Sau khi hiểu rõ các nội dung cần có trong biên bản, việc lập và sử dụng mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa cũng cần tuân theo một quy trình cụ thể. Quy trình này không chỉ đảm bảo tính hợp pháp mà còn giúp các bên hoàn tất giao dịch một cách suôn sẻ. Dưới đây là các bước chi tiết để bạn thực hiện.

Bước 1: hai bên cần thống nhất thời gian và địa điểm để tiến hành bàn giao đất trên thực địa. Trước khi bàn giao, bạn nên chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ liên quan, bao gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng, và giấy tờ tùy thân của cả hai bên. Cả bên giao và bên nhận cần có mặt tại thửa đất vào thời điểm đã thỏa thuận để kiểm tra thực tế, đảm bảo hiện trạng đất đúng như mô tả trong hợp đồng và không có tranh chấp phát sinh. Việc này giúp tránh những hiểu lầm hoặc khiếu nại sau này, đồng thời tuân thủ quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 về nghĩa vụ của bên giao trong giao dịch đất đai.

Bước 2: tại thời điểm bàn giao, hai bên cùng kiểm tra ranh giới, mốc giới và hiện trạng thửa đất, sau đó tiến hành lập biên bản. Biên bản cần ghi rõ các nội dung đã nêu ở phần trên, bao gồm thông tin các bên, mô tả thửa đất, tình trạng thực tế, và các thỏa thuận liên quan. Nếu có sự tham gia của chính quyền địa phương, như cán bộ địa chính xã, họ sẽ hỗ trợ đo đạc và xác nhận ranh giới đất để đảm bảo tính chính xác. Sau khi hoàn thiện, biên bản phải được cả hai bên ký xác nhận, và mỗi bên giữ một bản để làm căn cứ pháp lý. Theo Điều 167 Luật Đất đai 2013, biên bản bàn giao là tài liệu quan trọng để chứng minh việc chuyển giao quyền sử dụng đất đã hoàn tất.

Bước 3: sau khi lập biên bản, bên nhận đất cần sử dụng biên bản này để làm thủ tục sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ sang tên bao gồm biên bản bàn giao đất, hợp đồng chuyển nhượng, và các giấy tờ khác theo quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT. Thời gian xử lý thường kéo dài từ 10 đến 30 ngày làm việc, tùy thuộc vào tình hình thực tế tại quận Bình Tân. Việc hoàn tất thủ tục này sẽ đảm bảo quyền sử dụng đất được chuyển giao hợp pháp, giúp bên nhận yên tâm sử dụng đất mà không lo rủi ro pháp lý.

3. Lưu ý khi lập mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa

Để đảm bảo biên bản bàn giao đất trên thực địa có giá trị pháp lý và tránh rủi ro, bạn cần lưu ý một số điểm quan trọng trong quá trình lập và sử dụng. Những lưu ý này dựa trên quy định pháp luật và thực tiễn áp dụng tại Việt Nam. Phần này sẽ cung cấp thêm thông tin để bạn thực hiện đúng quy trình.

Trước hết, biên bản cần được lập thành ít nhất 2 bản chính, mỗi bên giữ một bản, và nội dung trên các bản phải hoàn toàn giống nhau. Nếu có sự tham gia của chính quyền địa phương, bạn nên lập thêm một bản để nộp cho UBND cấp xã lưu trữ, nhằm tăng tính minh bạch và dễ dàng tra cứu khi cần. Ngoài ra, biên bản cần được viết bằng văn bản, không chấp nhận hình thức thỏa thuận miệng, vì theo Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015, các giao dịch liên quan đến bất động sản phải được lập thành văn bản để có giá trị pháp lý. Việc này giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

Một điểm quan trọng khác là bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng tình trạng pháp lý của thửa đất trước khi bàn giao. Cụ thể, hãy đảm bảo rằng thửa đất không nằm trong diện tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án, và đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, như nộp thuế sử dụng đất. Theo Điều 188 Luật Đất đai 2013, bên giao có nghĩa vụ bàn giao đất đúng tình trạng đã cam kết, nên nếu có vấn đề phát sinh sau khi bàn giao, bên giao có thể phải chịu trách nhiệm bồi thường. Do đó, việc kiểm tra kỹ lưỡng trước khi lập biên bản sẽ giúp bạn tránh những rủi ro không đáng có.

4. Hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai?

Căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định về hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai là các hành vi sau:

– Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.

– Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.

– Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

– Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.

– Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

– Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

– Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

– Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

– Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

– Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

>>> Xem thêm tại đây: Cơ quan nào có thẩm quyền giao đất?

Mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp của giao dịch đất đai. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn thông tin chi tiết và hữu ích để lập biên bản đúng quy định, từ đó hoàn tất thủ tục bàn giao đất một cách suôn sẻ. Nếu cần hỗ trợ thêm về cách lập biên bản hoặc tư vấn pháp lý, đừng ngần ngại liên hệ ACC HCM để được giải đáp nhanh chóng và chuyên nghiệp.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *