Việc cấp giấy chứng nhận hộ nghèo đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ những người dân gặp khó khăn trong cuộc sống. Bài viết sau của ACC sẽ cung cấp Mẫu giấy chứng nhận hộ nghèo và cách viết chi tiết nhất.
Mẫu giấy chứng nhận hộ nghèo và cách viết chi tiết nhất
1. Mẫu giấy chứng nhận hộ nghèo là gì?
Mẫu giấy chứng nhận hộ nghèo là một văn bản do Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn cấp cho hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo. Mẫu giấy này có giá trị pháp lý và được sử dụng để chứng minh hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo, giúp hộ gia đình được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước dành cho người nghèo.
2. Mẫu giấy chứng nhận hộ nghèo
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN………… ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …./GCN-HN.HCN | …., ngày….tháng….năm….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi , bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ -CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 – 2025; Căn cứ kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã /phường/thị trấn chứng nhận: Hộ gia đình ông/bà: ………………………….. Dân tộc:……………………………… ………………… Số CCCD/CMND: ………………………………….. Ngày cấp …………………………………. Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… I. Danh sách thành viên trong hộ gia đình
II . Kết quả phân loại hộ gia đình giai đoạn 2022 – 2025
Ghi chú về các từ viết tắt: – N: Hộ nghèo; CN: Hộ cận nghèo; – Các số từ 1 – 12 viết tắt về các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo, cụ thể: 1. Việc làm; 2: Người phụ thuộc trong hộ gia đình; 3: Dinh dưỡng ; 4: Bảo hiểm y tế ; 5: Trình độ giáo dục người lớn; 6: Tình trạng đi học của trẻ em ; 7: Chất lượng nhà ở , 8: Diện tích nhà ở bình quân đầu người; 9: Nguồn nước sinh hoạt; 10: Nhà tiêu hợp vệ sinh; 11: Sử dụng dịch vụ viễn thông; 12: Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin. (Ghi X vào ô tương ứng với kết quả phân loại Hộ nghèo, hộ cận nghèo và các chỉ số thiếu hụt của hộ nghèo, hộ cận nghèo) |
>>> Tham khảo: Mẫu tờ khai căn cước công dân 2024
3. Cách viết mẫu giấy chứng nhận hộ nghèo
1. Tiêu đề:
- Cần ghi rõ tên và chức vụ của cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
- Tiêu đề chính: “GIẤY CHỨNG NHẬN HỘ NGHÈO”
2. Thông tin về hộ gia đình:
- Họ và tên chủ hộ
- Số CMND/CCCD của chủ hộ
- Địa chỉ cư trú đầy đủ của hộ gia đình
- Số thành viên trong hộ gia đình
3. Thông tin về tình trạng kinh tế của hộ gia đình:
- Tổng thu nhập của hộ gia đình trong 1 năm (ghi rõ đơn vị tiền tệ)
- Tổng tài sản của hộ gia đình (bao gồm bất động sản, động sản, tiền tiết kiệm, v.v.)
- Các khoản nợ/khoản vay của hộ gia đình (nếu có)
- Đánh giá tình trạng kinh tế của hộ gia đình (nghèo/cận nghèo/không nghèo)
4. Xác nhận và chữ ký:
- Họ tên, chức vụ và chữ ký của cán bộ xác nhận
- Đóng dấu của cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận
- Ngày tháng năm cấp giấy chứng nhận
4. Quy trình nộp mẫu giấy chứng nhận hộ nghèo
Quy trình nộp Mẫu giấy chứng nhận hộ nghèo bao gồm các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Mẫu giấy đề nghị xét duyệt hộ nghèo, hộ cận nghèo: Doanh nghiệp tự điền hoặc sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản để in ra.
Lưu ý: Mẫu đề nghị cần được điền đầy đủ, chính xác và có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email của người đề nghị, mục đích đi nước ngoài, quốc gia và thời gian đi nước ngoài, cam kết của người đề nghị.
Giấy tờ chứng minh:
-
- Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
- 2 ảnh thẻ 4x6cm, phông nền trắng, nhìn thẳng, đầu để trần.
- Giấy tờ chứng minh mục đích đi nước ngoài:
- Đối với đi du lịch: Vé máy bay khứ hồi, giấy đặt phòng khách sạn, bảo hiểm du lịch, hoặc giấy tờ khác chứng minh lịch trình du lịch.
- Đối với đi công tác: Giấy mời của cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc văn bản của cơ quan, tổ chức cử đi công tác.
- Đối với đi thăm thân: Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người thân ở nước ngoài (giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy kết hôn, v.v.).
- Đối với đi học tập: Giấy báo nhập học của trường nước ngoài.
Lệ phí cấp giấy thông hành: Theo quy định hiện hành của Bộ Công an.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
- Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ tại:
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh/Thành phố nơi có hộ khẩu thường trú.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại các Trung tâm công tác hành chính công cộng cấp tỉnh/thành phố.
- Khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp cần trình bày đầy đủ các giấy tờ theo quy định.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cần thiết.
- Sau khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp sẽ nhận được Phiếu thu nhận thông tin.
- Doanh nghiệp cần lưu giữ Phiếu thu nhận thông tin để đối chiếu và theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả:
- Thời gian giải quyết hồ sơ cấp giấy thông hành thông thường là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
- Trong trường hợp cần thiết, cơ quan công an có thể kéo dài thời hạn giải quyết hồ sơ nhưng không quá 15 ngày làm việc.
- Khi hồ sơ được giải quyết, doanh nghiệp sẽ được thông báo để đến nhận giấy thông hành.
- Doanh nghiệp cần mang theo Phiếu thu nhận thông tin và CMND/CCCD để nhận giấy thông hành.
Lưu ý:
- Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ cấp giấy thông hành ít nhất 15 ngày trước ngày đi nước ngoài.
- Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, cần có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp khi nộp hồ sơ cấp giấy thông hành.
- Giấy thông hành có giá trị sử dụng trong 5 năm kể từ ngày cấp.
Mẫu giấy chứng nhận hộ nghèo và cách viết chi tiết nhất
>>> Tham khảo: Mẫu 05/GTGT tờ khai thuế giá trị gia tăng