Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân 831/QĐ-BYT

Trong bối cảnh ngày càng tăng của cuộc sống hiện đại, việc quản lý sức khỏe cá nhân trở nên ngày càng quan trọng. Để đáp ứng nhu cầu này, Bộ Y tế đã phát hành mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân 831/QĐ-BYT, nhằm hỗ trợ người dân tự quản lý sức khỏe một cách hiệu quả. Trong bài viết này, ACC HCM sẽ cũng bạn tìm hiểu chi tiết về mẫu hồ sơ này, các thông tin cần có và cách sử dụng để giữ gìn và nâng cao sức khỏe cá nhân.

Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân 831/QĐ-BYT

Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân 831/QĐ-BYT

1. Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân 831/QĐ-BYT

BỘ Y TẾ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 831/QĐ-BYT

…, ngày tháng …năm …

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU HỒ SƠ QUẢN LÝ SỨC KHỎE CÁ NHÂN PHỤC VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu.

Điều 2. Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân sử dụng để lập hồ sơ, quản lý sức khỏe cá nhân toàn diện, liên tục tại các trạm y tế cấp xã và tương đương, phòng khám bác sĩ gia đình. Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe được cập nhật hằng năm khi có yêu cầu.

Điều 3. Giao cho Cục trưởng Quản lý Khám, chữa bệnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe tại các địa phương trong cả nước.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 5;
– Văn phòng C
nh phủ;
– Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND, SYT t
nh, TP trực thuộc TW;
– Cổng TTĐT Bộ Y tế;
– Lưu: VT, KCB.

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Thị Kim Tiến

 

HỒ SƠ QUẢN LÝ SỨC KHỎE CÁ NHÂN

A. PHẦN THÔNG TIN HÀNH CHÍNH Mã hộ GĐ:…………………………..

Họ và tên: …………………………………………………………. Quan hệ với chủ hộ………..

Giới tính: Nam □ Nữ □                               Nhóm máu: Hệ ABO: ………………. Hệ Rh:…..

Ngày sinh: …………………………………. Tỉnh/TP đăng ký khai sinh:…………………………..

Dân tộc: …………………… Quốc tịch: …………….. Tôn giáo: …………. Nghề nghiệp:…..

Số CMND/CCCD: …………………………………….. ngày cấp: ……………….. nơi cấp: …

Mã định danh BHYT/ Số thẻ BHYT:………………………………………………………………………….

Nơi đăng ký HKTT: (Thôn/xóm; số nhà, đường phố): …………………………………………………

Xã/Phường: …………………………    Quận/Huyện: …………………. Tỉnh/TP……………….

Nơi ở hiện tại: Thôn/xóm; số nhà, đường phố:…………………………………………………………..

Xã/Phường: …………………………    Quận/Huyện: …………………. Tỉnh/TP………………

Điện thoại: Cố định ……………….. Di động: ……………….. Email:………………………………

Họ tên mẹ: ……………………………………… Họ tên bố:……………………………………………

Họ tên người chăm sóc chính (NCSC):…………………………………Mối quan hệ:…………

Điện thoại (bố/ mẹ/ người NCSC): Cố định…………………………. Di động: …………………

B. NHÓM THÔNG TIN TIỀN SỬ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN SỨC KHỎE

1. Tình trạng lúc sinh

Đẻ thường □            Đẻ mổ □              Đẻ thiếu tháng □       Bị ngạt lúc đẻ □

Cân nặng lúc đẻ…………..gr           Chiều dài lúc đẻ:…………..cm

Dị tật bẩm sinh (ghi rõ nếu có):…………………………………………………………………………………

Vấn đề khác (ghi rõ nếu có):…………………………………………………………………………………….

2. Yếu tố nguy cơ đối với sức khỏe cá nhân

Hút thuc lá, lào Không □ Có □ Hút thường xuyên □ Đã bỏ

Uống rượu bia thường xuyên Không □ Có □ Số ly cốc uống/ngày…… Đã bỏ

Sử dụng ma túy Không □ Có □ Sử dụng thường xuyên □ Đã bỏ

Hoạt động thể lực Không □ Có □ Thường xuyên (tập thể dục, th thao…)

Yếu tố tiếp xúc nghề nghip/ Môi trường sống (Hóa chất, bi, ồn, virút,….) ghi rõ yếu tố tiếp xúc: …………………………………………………………………………….. thời gian tiếp xúc ……………

Loại hố xí của gia đình (xả nước/ hai ngăn/hố xí thùng/ không có hố xí): …………………………

Nguy cơ khác (ghi rõ): …………………………………………………………………………………

3. Tiền sử bệnh tật, dị ứng

Dị ứng:

Loại Mô tả rõ
Thuc  
Hóa chất/mỹ phẩm  
Thực phẩm  
Khác  

Bệnh tật:

Bệnh tim mạch Tăng huyết áp Đái tháo đường Bệnh dạ dày
Bệnh phổi mạn tính Hen suyn Bệnh bướu c Viêm gan
Tim bẩm sinh Tâm thn Tự kỷ Động kinh
Ung thư (ghi rõ loại ung thư): …………………………………………………………………………
Lao (ghi rõ loi lao): ……………………………………………………………………………………
Khác (nêu rõ): ………………………………………………………………………………………….

4. Khuyết tật

Bộ phận/ cơ quan Mô tả
Thính lực  
Thị lực  
Tay  
Chân  
Convẹo cột sng  
Khe hở môi, vòm miệng  
Khác  

5. Tin sử phu thuật (ghi rõ bộ phận  thể đã phẫu thuật và năm phẫu thuật)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

6. Tiền sử gia đình

Dị ứng:

Loại Mô tả rõ Người mc (ghi rõ quan hệ huyết thống: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em…)
Thuốc    
Hóa chất/ mỹ phẩm    
Thực phẩm    
Khác    

Bệnh tật:

Tên bệnh   Người mc (ghi rõ quan hệ huyết thống: ông, bà, b, mẹ, anhchị…) Tên bệnh   Người mc (ghi rõ quan hệ huyết thống: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị…)
Bệnh tim mạch

……………………….. Hen suyn

………………………..
Tăng huyết áp

……………………….. Đái tháo đường

………………………..
Tâm thần

……………………….. Động kinh

………………………..
Ung thư (ghi rõ loại ung thư, người mc, quan hệ) …………………………………………………….
Lao (ghi rõ loại lao, người mc, quan hệ) …………………………………………………….
Khác (ghi rõ, người mc, quan hệ) …………………………………………………….

7. Sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình

Biện pháp tránh thai đang dùng:……………………………………………………………………………….

Kỳ có thai cuối cùng:……………………………………………………………………………………………….

Số lần có thai: …………………..Số lần sảy thai:………………. Số lần phá thai:………………

Số lần sinh đẻ: ………………… Đẻ thường: ………………….. Đẻ mổ …………. Đẻ khó:….

Số lần đẻ đủ tháng:…………… Số lần đẻ non:……………….. Số con hiện sống:…………….

Bệnh phụ khoa:………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………….

8. Vấn đề khác (ghi rõ nếu có): ……………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

C. TIÊM CHỦNG

1. Tiêm chng cơ bản cho trẻ em

Loại vắc xin

Chưa chủng ngừa

Đã chủng ngừa, ghi rõ ngày

Phản ứng sau tiêm

Ngày hẹn tiêm

BCG

…./…./….

…./…./….

VGB sơ sinh

…./…./….

…./…./….

DPT -VGB-Hib 1

…./…./….

…./…./….

DPT -VGB-Hib 2

…./…./….

…./…./….

DPT -VGB-Hib 3

…./…./….

…./…./….

Bại liệt 1

…./…./….

…./…./….

Bại liệt 2

…./…./….

…./…./….

Bại liệt 3

…./…./….

…./…./….

Sởi 1

…./…./….

…./…./….

Sởi 2

…./…./….

…./…./….

DPT4

…./…./….

…./…./….

VNNB B1

…./…./….

…./…./….

VNNB B2

…./…./….

…./…./….

VNNB B3

…./…./….

…./…./….

Số mũi vắc xin uốn ván mẹ đã tiêm: …………… mũi

2. Tiêm chủng ngoài chương trình TCMR

Loại vắc xin

Chưa chủng ngừa

Đã chủng ngừa, ghi rõ ngày

Phản ứng sau tiêm

Ngày hẹn tiêm

Tả 1

…./…./….

 

…./…./….

Tả 2

…./…./….

 

…./…./….

Quai bị 1

…./…./….

 

…./…./….

Quai bị 2

…./…./….

 

…./…./….

Quai bị 3

…./…./….

 

…./…./….

Cúm 1

…./…./….

 

…./…./….

Cúm 2

…./…./….

 

…./…./….

Cúm 3

…./…./….

 

…./…./….

Thương hàn

…./…./….

 

…./…./….

HPV 1

…./…./….

 

…./…./….

HPV 2

…./…./….

 

…./…./….

HPV 3

…./…./….

 

…./…./….

Vắc xin phế cầu khuẩn

…./…./….

 

…./…./….

…./…./….

 

…./…./….

…./…./….

 

…./…./….

…./…./….

 

…./…./….

3Tiêm chủng VX uốn ván (phụ nữ có thai)

Nội dung

UV1

UV2

UV3

UV4

UV5

Chưa tiêm

Đã tiêm, ghi rõ ngày

…./…./….

…./…./….

…./…./….

…./…./….

…./…./….

Tháng thai

 

 

 

 

 

Phản ứng sau tiêm

 

 

 

 

 

Ngày hẹn tiêm

…./…./….

…./…./….

…./…./….

…./…./….

…./…./….

D. KHÁM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG

Ngày khám ……./ … …/ … …

1. Bệnh sử

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

2. Thăm khám lâm sàng

2.1. Dấu hiệu sinh tồn, chỉ số nhân trắc học

Mạch

Nhiệđộ

HA

Nhịp thở

Cân nặng

Cao

BMI

Vòng bụng

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2. Thị lực:

Không kính: Mắt phải: ………….. Mắt trái: ………………..

Có kính:       Mt phải: …………. Mắt trái: …………………

2.3. Khám lâm sàng

2.3.1. Toàn thân

– Da, niêm mạc: ……………………………………………………………………………………………………

– Khác: ………………………………………………………………………………………………………………..

2.3.2. Cơ quan

– Tim mạch: …………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………..

– Hô hấp: …………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………..

– Tiêu hóa: …………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

– Tiết niệu: …………………………………………………………………………………………………………..

– Cơ xương khớp: ………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

– Nội tiết: ……………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

– Thần kinh: …………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………..

– Tâm thần: ………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………..

– Ngoại khoa: ……………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………..

– Sản phụ khoa: ……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………..

– Tai mũi họng: …………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………

– Răng hàm mặt: …………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………

– Mắt: …………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………

– Da liễu: ……………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

– Dinh dưỡng: ………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………..

– Vận động: …………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………..

– Khác: ………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

– Đánh giá phát triển thể chất, tinh thần, vận động: …………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

3. Kết quả cận lâm sàng

STT

Xét nghiệm

Kết quả

1

Huyết học  

2

Sinh hóa máu  

3

Sinh hóa nước tiu  

4

Siêu âm ổ bụng  

4. Chẩn đoán/ Kết luận (ghi tên, mã bệnh theo ICD 10): …………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………

5. Tư vấn: ……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

6. Bác sĩ khám: ……………………………………………………………………………………………………

 

 

TRẠM TRƯỞNG TRẠM Y T XÃ…….
(Ký tên, đóng dấu)

2. Tầm quan trọng của việc quản lý sức khỏe cá nhân đối với mỗi người

Việc quản lý sức khỏe cá nhân đóng vai trò quan trọng đối với mỗi người với nhiều lợi ích đáng giá như sau:

  • Bảo vệ sức khỏe: Quản lý sức khỏe cá nhân giúp người dân theo dõi và duy trì tình trạng sức khỏe của mình. Việc chủ động theo dõi các chỉ số sức khỏe như huyết áp, đường huyết, cân nặng, và đánh giá tình trạng sức khỏe tổng quát giúp phát hiện sớm các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn và thực hiện biện pháp phòng ngừa kịp thời.
  • Tăng cường ý thức về sức khỏe: Việc thường xuyên quan sát và ghi chép các thông tin về sức khỏe cá nhân giúp tăng cường ý thức về tình trạng sức khỏe và nhận biết được tác động của lối sống và thói quen hàng ngày đối với sức khỏe của mình.
  • Hỗ trợ trong quyết định y tế: Sử dụng mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân giúp cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ cho bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ y tế, từ đó họ có thể đưa ra các quyết định chăm sóc sức khỏe phù hợp và hiệu quả.
  • Giảm chi phí y tế: Bằng cách quản lý sức khỏe cá nhân một cách hiệu quả, người dân có thể phòng ngừa hoặc giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh tật và cải thiện tình trạng sức khỏe tổng quát, từ đó giảm được chi phí điều trị và chăm sóc y tế.
  • Tăng cường trách nhiệm cá nhân: Việc tự quản lý sức khỏe giúp người dân tăng cường trách nhiệm và ý thức về sức khỏe của bản thân, từ đó thúc đẩy hành động tích cực hơn để duy trì và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Việc quản lý sức khỏe cá nhân không chỉ mang lại lợi ích cho sức khỏe cá nhân mà còn giúp xây dựng một cộng đồng khỏe mạnh và phát triển bền vững.

Tầm quan trọng của việc quản lý sức khỏe cá nhân đối với mỗi người

Tầm quan trọng của việc quản lý sức khỏe cá nhân đối với mỗi người

3. Mục đích của việc sử dụng mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân

Mục đích của việc sử dụng mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân là để hỗ trợ người dân tự quản lý sức khỏe của mình một cách hiệu quả và tự chủ. Dưới đây là các mục đích chính của việc sử dụng mẫu hồ sơ này:

  • Ghi chép thông tin sức khỏe: Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân được thiết kế để giúp người dân ghi chép và tổng hợp các thông tin liên quan đến sức khỏe của họ, bao gồm lịch sử bệnh án, kết quả xét nghiệm, thông tin về thuốc đã sử dụng và các biểu hiện sức khỏe khác.
  • Theo dõi thường xuyên: Mẫu hồ sơ này giúp người dân theo dõi và đánh giá sức khỏe của mình theo thời gian. Việc ghi nhận các thông tin sức khỏe thường xuyên giúp phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường, từ đó có biện pháp phòng ngừa hoặc điều trị kịp thời.
  • Hỗ trợ trong quyết định y tế: Thông tin trong mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân có thể cung cấp một cái nhìn tổng quan về tình trạng sức khỏe của người dùng, từ đó hỗ trợ các quyết định về điều trị, chăm sóc sức khỏe và thói quen sinh hoạt hàng ngày.
  • Giao tiếp với nhà cung cấp dịch vụ y tế: Mẫu hồ sơ này cung cấp một cơ sở thông tin đáng tin cậy để giao tiếp với bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ y tế. Thông tin được ghi chép trong hồ sơ giúp cho việc chẩn đoán và điều trị trở nên hiệu quả hơn.
  • Đề phòng và phòng tránh: Việc theo dõi sức khỏe thông qua mẫu hồ sơ này giúp người dân nhận biết và đề phòng các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn, từ đó đưa ra các biện pháp phòng tránh và duy trì một lối sống lành mạnh.

Tóm lại, mục đích của việc sử dụng mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân là giúp người dân tự quản lý và chăm sóc sức khỏe một cách tự chủ và có hiệu quả.

4. Những lưu ý khi lập mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân

Khi lập mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân, có một số lưu ý quan trọng sau đây mà bạn nên cân nhắc:

  • Cập nhật thông tin định kỳ: Hãy đảm bảo cập nhật thông tin vào mẫu hồ sơ thường xuyên, đặc biệt là sau mỗi cuộc kiểm tra sức khỏe hoặc khi có thay đổi về tình trạng sức khỏe.
  • Bảo mật thông tin cá nhân: Thông tin trong hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân là nhạy cảm và riêng tư, vì vậy hãy đảm bảo bảo mật thông tin này bằng cách lưu trữ nó ở nơi an toàn và chỉ chia sẻ cho những người cần thiết.
  • Ghi chép chi tiết và đầy đủ: Khi điền thông tin vào mẫu hồ sơ, hãy ghi chép chi tiết và đầy đủ về các triệu chứng, kết quả xét nghiệm, thuốc đã sử dụng và các sự kiện liên quan đến sức khỏe.
  • Sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu: Đảm bảo rằng mẫu hồ sơ được viết bằng ngôn ngữ dễ hiểu và rõ ràng để dễ dàng hiểu và sử dụng.
  • Chú ý đến thời hạn và lịch hẹn: Ghi chép thông tin về thời hạn tái khám và lịch hẹn với bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế khác để không bỏ lỡ các cuộc hẹn quan trọng.
  • Đồng bộ với hệ thống y tế: Đảm bảo rằng thông tin trong mẫu hồ sơ phù hợp và đồng bộ với các hồ sơ y tế khác, như bản ghi y tế của bệnh viện hoặc phòng khám.
  • Xem xét việc sử dụng công nghệ: Sử dụng các ứng dụng hoặc công nghệ để quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân có thể giúp tiện lợi hóa quá trình và giữ cho thông tin luôn cập nhật.
  • Thảo luận với bác sĩ hoặc chuyên gia y tế: Nếu có bất kỳ câu hỏi hoặc lo ngại nào về việc lập mẫu hồ sơ, hãy thảo luận với bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn và hỗ trợ.

Qua việc tìm hiểu và áp dụng mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân 831/QĐ-BYT, chúng ta nhận thấy giá trị lớn lao của việc tự quản lý sức khỏe. Mẫu hồ sơ này không chỉ giúp chúng ta theo dõi tình trạng sức khỏe một cách tự chủ và có tổ chức mà còn là công cụ hữu ích để tăng cường ý thức và trách nhiệm với sức khỏe của bản thân. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết đã giúp độc giả hiểu rõ hơn về mẫu hồ sơ này và cách sử dụng nó một cách hiệu quả. Hãy bắt đầu từ hôm nay và đưa sức khỏe của bạn vào tầm tay của chính mình để có một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *