Việc sử dụng đất là một trong những vấn đề quan trọng và phức tạp trong lĩnh vực bất động sản. Đặc biệt, việc cho mượn quyền sử dụng đất đôi khi cần phải được điều chỉnh và thực hiện thông qua các hợp đồng pháp lý. Trong bối cảnh này, một mẫu hợp đồng cho mượn quyền sử dụng đất đóng vai trò quan trọng để xác định các điều khoản, quy định và trách nhiệm của các bên liên quan. Bài viết này ACC HCM sẽ cùng bạn đi vào tìm hiểu về mẫu hợp đồng này, từ những điều cần biết cho đến cách thức thực hiện trong thực tế.
Mẫu hợp đồng cho mượn quyền sử dụng đất
Nội dung bài viết
Toggle1. Mẫu hợp đồng cho mượn quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MƯỢN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày …. tháng … năm 20…, tại ….. Chúng tôi gồm:
BÊN CHO MƯỢN (Gọi tắt là Bên A)
Ông/Bà: ……Sinh năm……
CMND/CCCD số…. ngày…..tại ……
Hộ khẩu thường trú……
Ông/Bà: ……Sinh năm……
CMND/CCCD số…… ngày…….tại ……
Hộ khẩu thường trú……
(Có Giấy chứng nhận kết hôn)
(Có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)
(Tài sản riêng)
Hoặc
Đại diện cho ông/bà ……, ông/bà …… trong việc lập và ký Hợp đồng này là ông/bà ….theo Hợp đồng uỷ quyền số công chứng……., quyển số…… do Công chứng viên Văn phòng Công chứng …….- thành phố …… công chứng ngày……
Ông/Bà: ……Sinh năm……
CMND/CCCD số…. ngày….tại …
Hộ khẩu thường trú……
Ông/Bà … cam đoan: Hợp đồng ủy quyền nêu trên còn nguyên hiệu lực pháp luật (Chưa bị sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hiệu lực theo quy định của Bộ luật dân sự hiện hành) và ông/bà …… chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan này.
BÊN MƯỢN (Gọi tắt là Bên B)
Ông/Bà: ……Sinh năm……
CMND/CCCD số…. ngày…..tại ……
Hộ khẩu thường trú……
Hoặc
Công ty ……
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số ……. do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư …….. cấp; đăng ký lần đầu ngày …/…/….., đăng ký thay đổi lần thứ …….. ngày…/…/…..
Địa chỉ trụ sở: ……
Người đại diện………Chức danh: ……
Ông/Bà: ………Sinh năm……
CMND/CCCD số……. ngày…..tại ……
Hộ khẩu thường trú……
Làm đại diện theo Giấy ủy quyền ngày…/…/….
Hoặc
(Trường hợp bên B không đọc và không viết được thì thêm nội dung dưới đây)
Do ông/bà… không đọc và không viết được nên đã mời ông/bà … làm chứng cho việc lập và ký Hợp đồng này.
Ông/Bà: ………Sinh năm……
CMND/CCCD số… ngày….tại ……
Hộ khẩu thường trú……
Bằng Hợp đồng này, hai bên cùng nhau thỏa thuận về việc cho mượn quyền sử dụng đất với những thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A là chủ sử dụng toàn bộ quyền sử dụng đất đối với thửa đất có địa chỉ….có diện tích là: ……m2 (Bằng chữ…. mét vuông) theo các giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền cấp, cụ thể:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền đất số: …., số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: …… do UBND ……cấp ngày: …/…/…..
ĐIỀU 2: THỜI HẠN MƯỢN
Thời hạn mượn thửa đất nêu trên là: ……. (….) năm kể từ ngày …… hoặc cho đến khi Bên A có thông báo yêu cầu Bên B chấm dứt việc mượn quyền sử dụng đất.
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH MƯỢN
Mục đích mượn khu đất nêu trên là:
……
CHÚ Ý: mục đích mượn phải phù hợp với mục đích sử dụng đất và phù hợp với chức năng kinh doanh của Bên mượn (nếu bên B là doanh nghiệp)
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Bên A có các quyền sau đây:
– Lấy lại thửa đất khi Bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của Bên A;
– Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với phần thiệt hại do Bên B gây ra đối với khu đất.
4.2. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng lô đất và hỗ trợ Bên B trong việc liên quan đến thủ tục hành chính đối với lô đất.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Bên B có các quyền sau đây:
Được sử dụng khu đất mượn theo đúng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật.
5.2. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
– Giữ gìn, bảo quản khu đất, không được tự ý thay đổi tình trạng, mục đích sử dụng khu đất; nếu khu đất không đúng như hiện trạng ban đầu thì phải hồi phục như hiện trạng ban đầu;
– Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của Bên A;
– Trả lại khu đất mượn đúng thời hạn;
– Bồi thường thiệt hại, nếu làm thay đổi công năng của khu đất.
– Mọi chi phí phát sinh liên quan đến khu đất Bên B mượn của Bên A sau khi hợp đồng mượn khu đất có hiệu lực đều do Bên B chịu.
– Chịu trách nhiệm về mọi hành vi của mình khi sử dụng khu đất mượn.
ÐIỀU 6: NGHĨA VỤ NỘP THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ
Phí, thù lao công chứng Hợp đồng này do Bên ……………. nộp;
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ÐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau, trong trường hợp không giải quyết được, thì các bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ÐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:
Những thông tin về nhân thân, khu đất đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.
Quyền sử dụng đất không có tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền.
Thửa đất nêu trên thuộc quyền sử dụng của Bên A, không thế chấp, bảo lãnh, chuyển đổi, mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn hoặc thực hiện nghĩa vụ khác.
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
Khi Bên A có thông báo yêu cầu Bên B chấm dứt việc mượn khu đất, trong thời hạn …….. tháng Bên B phải có nghĩa vụ trả lại khu đất đã mượn đúng với hiện trạng ban đầu mà không có bất cứ khiếu nại và tranh chấp gì.
Các bên cam kết việc mượn đất này là có thật nhằm đáp ứng nhu của Bên B, các bên cam kết không ký kết hợp đồng này nhằm che dấu một giao dịch khác hoặc phục vụ cho những mục đích trái quy định của pháp luật.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
ĐIỀU 9: ÐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
– Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản và được công chứng theo quy định của pháp luật.
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng. Hai bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN CHO MƯỢN BÊN MƯỢN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2. Trách nhiệm và quyền lợi của các bên khi lập hợp đồng cho mượn quyền sử dụng đất
Trong quá trình lập hợp đồng cho mượn quyền sử dụng đất, các bên liên quan sẽ có các trách nhiệm và quyền lợi cụ thể, được quy định bởi các điều khoản và điều kiện của hợp đồng. Dưới đây là một số trách nhiệm và quyền lợi cơ bản của các bên:
a. Bên cho mượn (chủ đất):
- Trách nhiệm:
- Cung cấp thông tin chính xác về quyền sở hữu và điều kiện sử dụng đất.
- Bảo đảm tính an toàn và hợp pháp của việc cho mượn quyền sử dụng đất.
- Bảo dưỡng và bảo quản đất theo các quy định pháp luật và điều khoản hợp đồng.
- Quyền lợi:
- Nhận tiền thuê hoặc các loại phí liên quan theo thỏa thuận.
- Được bảo vệ quyền sở hữu và quyền lợi của mình theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
b. Bên cho mượn (người thuê đất):
- Trách nhiệm:
- Thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản tiền thuê hoặc các loại phí khác theo quy định của hợp đồng.
- Sử dụng đất một cách hợp pháp và phù hợp với mục đích đã thỏa thuận.
- Bảo quản và bảo dưỡng đất theo các quy định và điều khoản hợp đồng.
- Quyền lợi:
- Sử dụng đất theo mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Yêu cầu bảo trì và sửa chữa đất nếu cần thiết.
- Được bảo vệ quyền lợi và đòi hỏi sự hỗ trợ từ bên cho mượn theo quy định của hợp đồng.
Trong mỗi trường hợp cụ thể, trách nhiệm và quyền lợi của các bên có thể được điều chỉnh và bổ sung thông qua thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng. Điều này giúp đảm bảo rằng mọi bên đều được bảo vệ và công bằng trong quá trình sử dụng đất và thực hiện các nghĩa vụ của mình.
3. Cách thức thực hiện và chấm dứt hợp đồng cho mượn quyền sử dụng đất
Cách thức thực hiện và chấm dứt hợp đồng cho mượn quyền sử dụng đất thường được quy định cụ thể trong từng hợp đồng và phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan. Dưới đây là một số cách thức thực hiện và chấm dứt hợp đồng thông thường:
a. Thực hiện hợp đồng:
- Thanh toán tiền thuê: Bên thuê đất cần thanh toán tiền thuê đúng hạn và đầy đủ theo quy định trong hợp đồng.
- Sử dụng đất theo mục đích đã thỏa thuận: Bên thuê đất phải sử dụng đất theo mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng và không được sử dụng quá giới hạn đã định.
- Bảo dưỡng và bảo quản đất: Bên thuê đất có trách nhiệm bảo dưỡng và bảo quản đất một cách phù hợp với quy định và điều kiện của hợp đồng.
b. Chấm dứt hợp đồng:
- Hết hạn hợp đồng: Hợp đồng có thể chấm dứt khi đến hạn theo thời gian quy định trong hợp đồng.
- Thỏa thuận giữa các bên: Hai bên có thể thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thông qua việc ký kết một biên bản ghi nhớ hoặc bằng văn bản khác.
- Vi phạm điều khoản hợp đồng: Nếu một trong hai bên vi phạm các điều khoản của hợp đồng, bên kia có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng sau khi thông báo và cung cấp thời hạn phù hợp.
Trong mọi trường hợp, quy trình thực hiện và chấm dứt hợp đồng cần tuân thủ các quy định của pháp luật và được thực hiện theo đúng quy trình được quy định trong hợp đồng. Bên nào cũng nên tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia pháp luật trước khi thực hiện các bước liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.
4. Luật pháp và quy định liên quan đến hợp đồng cho mượn quyền sử dụng đất
Luật pháp và quy định liên quan đến hợp đồng cho mượn quyền sử dụng đất thường phụ thuộc vào quy định của từng quốc gia và khu vực cụ thể. Tuy nhiên, dưới đây là một số điểm chung mà các hợp đồng này thường phải tuân thủ:
- Luật đất đai: Các quy định về quyền sở hữu và sử dụng đất đai sẽ quy định các điều kiện và hạn chế liên quan đến việc cho mượn quyền sử dụng đất.
- Luật thuế: Các quy định về thuế đất và thuế bất động sản có thể ảnh hưởng đến việc lập hợp đồng và việc thanh toán thuế liên quan đến việc cho mượn quyền sử dụng đất.
- Quy định về quyền sở hữu và quyền sử dụng đất: Các quy định cụ thể về quyền sở hữu và quyền sử dụng đất trong pháp luật dân sự cũng sẽ có tác động đến nội dung của hợp đồng.
- Quy định về môi trường và bảo vệ đất đai: Các quy định về môi trường và bảo vệ đất đai có thể yêu cầu các biện pháp đặc biệt để bảo vệ môi trường và tài nguyên đất đai khi thực hiện hợp đồng.
- Luật dân sự và hợp đồng: Các quy định về hợp đồng trong pháp luật dân sự cũng sẽ ảnh hưởng đến việc lập và thực hiện hợp đồng cho mượn quyền sử dụng đất.
- Quy định về chấm dứt hợp đồng và tranh chấp: Các quy định về chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp cũng cần được xem xét và thực hiện theo quy định của pháp luật.
Cơ sở pháp lý liên quan đến hợp đồng cho mượn quyền sử dụng đất
Những quy định này cần được các bên liên quan tham khảo và tuân thủ một cách cẩn thận khi lập và thực hiện hợp đồng cho mượn quyền sử dụng đất. Đồng thời, việc tư vấn từ luật sư hoặc chuyên gia pháp luật cũng là rất quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và công bằng của hợp đồng.
Trong tình hình phát triển của thị trường bất động sản, việc lập và thực hiện hợp đồng cho mượn quyền sử dụng đất đóng vai trò vô cùng quan trọng để đảm bảo tính minh bạch, công bằng và pháp lý. Tuy nhiên, việc thực hiện hợp đồng này cũng đòi hỏi sự chú ý và cẩn trọng từ các bên liên quan. Bằng cách tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật và thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng, chúng ta có thể xây dựng một cơ sở pháp lý vững chắc và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của ngành bất động sản.
Bài viết liên quan
- Mẫu hợp đồng thử việc cho người lao động chi tiết
- Mẫu đơn xin ký hợp đồng lao động và cách viết chi tiết
- Mẫu phụ lục hợp đồng tăng lương cho người lao động
- Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý của luật sư chi tiết nhất
- Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Mẫu hợp đồng xử lý, thu gom rác thải công nghiệp
- Mẫu tờ khai đóng thuế môn bài 01/LPMB mới
- Mẫu hợp đồng dịch vụ thuê bảo vệ