Mẫu hợp đồng góp vốn cổ phần và hướng dẫn viết

Hợp đồng góp vốn cổ phần đóng vai trò nền tảng cho hoạt động thành lập và vận hành của công ty cổ phần, quy định chi tiết về nghĩa vụ, quyền lợi của các bên góp vốn, góp phần đảm bảo tính minh bạch, an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. Trong bài viết này, ACC HCM sẽ giới thiệu và phân tích mẫu hợp đồng góp vốn cổ phần và hướng dẫn viết mẫu hợp đồng này. 
Mẫu hợp đồng góp vốn cổ phần và hướng dẫn viết

1. Mẫu hợp đồng góp vốn cổ phần 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

Tại Phòng Công Chứng số…………thành phố Hà Nội (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):

Ông (): ………………………………………………………………

Sinh ngày ………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:…. cấp ngày…../…../……..tại …….

Hộ khẩu thường trú (Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi nơi đăng ký tạm trú):

………………………………………………………………………………..

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông : …………………………………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:……..Ngày Cấp:………..

tại……………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………

………………………………………………………………………………

Cùng vợ là bà: ………………………………………………………….

Sinh ngày:…………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:………………. cấp ngày……………

tại……………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………

…………………………………………………………………………….

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

2. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: ………………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:………………. cấp ngày……………

tại……………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………..

………………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên:………………………………………………………………

Sinh ngày:……………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:………………. cấp ngày………..

tại………………………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………….

…………………………………………………………………………….

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện:…………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:………………. cấp ngày…………

tại…………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………

…………………………………………………………………………….

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……

ngày ……………….do ……………………… lập.

3.. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: …………………………………………………………….

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………

Quyết định thành lập số:…………….. ngày………… tháng ………… năm………….

do …………………………………………………………………………………………….. cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ….. ngày…….. tháng …… năm …….

do …………………………………………………………………………………………….. cấp.

Số Fax: ……………………………………. Số điện thoại:…………………………………..

Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:………………. cấp ngày………………………………………

tại……………………………………………………………………………………………………..

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …………………..

ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.

Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thoả thuận sau đây :

ĐIỀU 1

TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản gúp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A: (mô tả cụ thể về tài sản góp vốn ; nếu tài sản góp vốn là tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì phải liệt kê giấy tờ chứng minh quyền sở hữu) ……………

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2

GIÁ TRỊ GÓP VỐN

Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là:……………..

(bằng chữ:…………………………………………………….………………………………..)

ĐIỀU 3

THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: ………………………….. kể từ ngày ……../……../………..

ĐIỀU 4

MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là : ………………………………

ĐIỀU 5

ĐĂNG KÝ VÀ XOÁ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN

1. Bên A và bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn bằng tài sản tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.(đối với tài sản phải đăng ký)

2. Bên A có nghĩa vụ thực hiện thủ tục xoá đăng ký góp vốn sau khi hết thời hạn góp vốn.

ĐIỀU 6

VIỆC NỘP LỆ PHÍ CễNG CHỨNG

Lệ phí cụng chứng Hợp đồng này do bên ……………………. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

1. Bên A cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Tài sản gúp vốn không có tranh chấp;

c. Tài sản gúp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

g. Các cam đoan khác…

2. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gúp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;

c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

e . Các cam đoan khác…

ĐIỀU 9

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Cụng chứng viờn

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….

Bên A

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Bên B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày………tháng………..năm………….. (bằng chữ …………………………………….)

(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

tại Phòng Công chứng số……… thành phố Hồ Chí Minh

(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tôi……………………………, Công chứng viên Phòng Công chứng số………thành phố Hồ Chí Minh

Chứng nhận:

– Hợp đồng góp vốn được giao kết giữa bên A là ……………… ……… và bên B là …… …………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau:

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

-Hợp đồng này được lập thành ………………………. bản chính (mỗi bản chính gồm……..tờ………trang) cấp cho:

+ Bên A …………….. bản chính;

+ Bên B …………….. bản chính;

+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng ……………….., quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.

Công chứng viên

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

>>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng nguyên tắc

2. Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng góp vốn cổ phần

Hợp đồng góp vốn cổ phần là một văn bản pháp lý quan trọng, là cơ sở cho hoạt động thành lập và vận hành của công ty cổ phần. Hợp đồng này quy định chi tiết về nghĩa vụ, quyền lợi của các bên góp vốn, góp phần đảm bảo tính minh bạch, an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách viết Mẫu hợp đồng góp vốn cổ phần:

Hợp đồng góp vốn cổ phần bao gồm các phần chính sau:

Phần mở đầu:

    • Giới thiệu tên hợp đồng, ngày tháng lập hợp đồng.
    • Nêu tên và địa chỉ các bên tham gia góp vốn.

Phần nội dung:

      • Điều 1: Đối tượng và phạm vi hợp đồng:
        • Nêu rõ đối tượng và phạm vi điều chỉnh của hợp đồng.
      • Điều 2: Vốn góp:
        • Xác định tổng giá trị vốn góp của công ty.
        • Quy định số lượng cổ phần và giá trị mỗi cổ phần.
        • Nêu rõ nghĩa vụ góp vốn của từng bên góp vốn.
        • Quy định thời hạn góp vốn.
        • Quy định hình thức và phương thức góp vốn.
      • Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên:
        • Quyền của các bên góp vốn:
          • Quyền tham gia quản lý công ty.
          • Quyền nhận cổ tức, lợi nhuận.
          • Quyền chuyển nhượng cổ phần.
          • Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
        • Nghĩa vụ của các bên góp vốn:
          • Nghĩa vụ góp vốn đúng hạn, đúng số lượng và giá trị đã cam kết.
          • Nghĩa vụ tuân thủ Điều lệ công ty và pháp luật hiện hành.
          • Nghĩa vụ bảo mật thông tin của công ty.
          • Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
      • Điều 4: Quản lý công ty:
        • Quy định cơ cấu tổ chức quản lý công ty.
        • Quy định quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan quản lý công ty.
        • Quy định về việc tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
        • Quy định về việc ban hành Điều lệ công ty.
      • Điều 5: Chia lợi nhuận:
        • Quy định phương thức chia lợi nhuận.
        • Quy định thời điểm chia lợi nhuận.
        • Quy định về việc trích lập quỹ dự phòng và các quỹ khác.
      • Điều 6: Giải quyết tranh chấp:
        • Quy định cách thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
      • Điều 7: Điều khoản chung:
        • Quy định về thời hạn hiệu lực hợp đồng.
        • Quy định về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
        • Quy định về việc chấm dứt hợp đồng.
        • Quy định về các điều khoản khác cần thiết.

Phần kết luận:

    • Nêu số lượng bản hợp đồng và ngôn ngữ lập hợp đồng.
    • Các bên ký tên, đóng dấu.

3. Ý nghĩa của mẫu hợp đồng góp vốn cổ phần

Hợp đồng góp vốn cổ phần đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động của công ty cổ phần, mang lại nhiều ý nghĩa thiết thực cho các bên tham gia góp vốn và cho sự phát triển của nền kinh tế. Việc xây dựng hợp đồng góp vốn cổ phần cần được thực hiện một cách cẩn trọng, đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Mẫu hợp đồng góp vốn cổ phần mang lại nhiều ý nghĩa thiết thực như sau:

Nền tảng pháp lý vững chắc cho hoạt động của công ty:

  • Hợp đồng góp vốn cổ phần là văn bản pháp lý có giá trị pháp lý cao, quy định chi tiết về nghĩa vụ, quyền lợi của các bên góp vốn, góp phần đảm bảo tính minh bạch, an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Hợp đồng tạo dựng nền tảng pháp lý vững chắc cho việc quản lý, điều hành công ty, giúp hạn chế tối đa tranh chấp, mâu thuẫn giữa các bên góp vốn.
  • Hợp đồng góp vốn cổ phần là cơ sở để các bên thực hiện nghĩa vụ và bảo vệ quyền lợi của mình một cách hợp pháp.

Bảo vệ quyền lợi của các bên góp vốn:

  • Hợp đồng quy định rõ ràng về nghĩa vụ góp vốn, chia lợi nhuận, quản lý công ty,… của các bên góp vốn, giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của họ.
  • Hợp đồng góp vốn cổ phần giúp các bên góp vốn nắm rõ thông tin về hoạt động của công ty, từ đó có thể tham gia quản lý, điều hành một cách hiệu quả.
  • Hợp đồng góp vốn cổ phần là cơ sở để các bên góp vốn giải quyết tranh chấp một cách công bằng, khách quan nếu có phát sinh.

Thúc đẩy hoạt động kinh doanh hiệu quả:

  • Hợp đồng góp vốn cổ phần tạo dựng môi trường kinh doanh minh bạch, an toàn, giúp các bên góp vốn an tâm đầu tư, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty hiệu quả.
  • Hợp đồng góp vốn cổ phần giúp thu hút nguồn vốn đầu tư từ nhiều nhà đầu tư khác nhau, góp phần nâng cao năng lực tài chính của công ty.
  • Hợp đồng góp vốn cổ phần tạo điều kiện để công ty tiếp cận các nguồn lực, cơ hội kinh doanh mới, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động.

Góp phần xây dựng và phát triển nền kinh tế:

  • Hoạt động của các công ty cổ phần góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
  • Hợp đồng góp vốn cổ phần là văn bản pháp lý quan trọng, góp phần đảm bảo hoạt động của các công ty cổ phần diễn ra theo đúng quy định của pháp luật, từ đó góp phần xây dựng và phát triển nền kinh tế một cách bền vững.

Ý nghĩa của mẫu hợp đồng góp vốn cổ phần

>>> Tham khảo: Mẫu giấy ủy quyền lương hưu cần thiết 

4. Những câu hỏi thường gặp

Hợp đồng góp vốn cổ phần là văn bản bắt buộc phải có trong hoạt động của công ty cổ phần?

Trả lời: Có. Hợp đồng góp vốn cổ phần là văn bản pháp lý bắt buộc phải có trong hoạt động của công ty cổ phần. Hợp đồng này quy định chi tiết về nghĩa vụ, quyền lợi của các bên góp vốn, góp phần đảm bảo tính minh bạch, an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của công ty.

Các bên tham gia góp vốn có thể tự do thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng góp vốn cổ phần?

Trả lời: Có. Các bên tham gia góp vốn có thể tự do thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng góp vốn cổ phần, miễn là các điều khoản đó không vi phạm pháp luật hiện hành.

Hợp đồng góp vốn cổ phần có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi đã được ký kết?

Trả lời: Có. Hợp đồng góp vốn cổ phần có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi đã được ký kết, tuy nhiên cần tuân thủ theo quy định về sửa đổi, bổ sung hợp đồng của pháp luật và Điều lệ công ty.

Việc góp vốn bằng tài sản khác ngoài tiền mặt cần được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật?

Trả lời: Có. Việc góp vốn bằng tài sản khác ngoài tiền mặt cần được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về giá trị tài sản góp vốn, thủ tục định giá và thẩm định tài sản.

Các bên góp vốn có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác?

Trả lời: Có. Các bên góp vốn có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, tuy nhiên cần tuân thủ theo quy định về chuyển nhượng cổ phần của pháp luật và Điều lệ công ty.

Hợp đồng góp vốn cổ phần là một văn bản pháp lý quan trọng, đóng vai trò nền tảng cho hoạt động của công ty cổ phần. Việc xây dựng hợp đồng một cách cẩn trọng, đầy đủ và tuân thủ đúng quy định của pháp luật sẽ góp phần đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia góp vốn, thúc đẩy hoạt động kinh doanh hiệu quả và góp phần xây dựng nền kinh tế.

 Việc sử dụng hợp đồng một cách hiệu quả sẽ giúp các bên tham gia góp vốn có thể hợp tác và làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và đạt được mục tiêu chung. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích về hợp đồng góp vốn cổ phần.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *