Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh chi tiết

Trong thời đại hiện nay, khi nền kinh tế ngày càng phát triển, việc huy động và sử dụng vốn đầu tư trở thành một trong những yếu tố then chốt để tạo nên sự thành công của các doanh nghiệp. Bài viết sau của ACC sẽ cung cấp Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh chi tiết và các thông tin liên quan.

Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh chi tiết

1. Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh là gì?

Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh là một văn bản pháp lý quan trọng, quy định về các quyền lợi, nghĩa vụ của các bên tham gia góp vốn để cùng thực hiện một dự án đầu tư kinh doanh. Hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh cần được lập thành văn bản và đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

2. Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh chi tiết

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN ĐẦU TƯ

Số: …/20…/HĐGVĐT

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên.

Chúng tôi gồm:

BÊN GÓP VỐN (Sau đây gọi tắt là BÊN A)

Họ và tên: Nguyễn Văn A

Sinh ngày: 09/8/1980

CMND/CCCD số 034562xxx cấp ngày 23/4/2015 tại Công an Tỉnh Y

Địa chỉ thường trú: Số nhà 03 phường Đề Thám, Thành phố X, Tỉnh Y

BÊN NHẬN GÓP VỐN (Sau đây gọi tắt là BÊN B)

Họ và tên: Phạm Văn B

Sinh ngày: 01/12/1979

CMND/CCCD số: 045671xxx cấp ngày 25/9/2014 tại Công an Tỉnh Y

Địa chỉ thường trú: Số 99 Lý Thường Kiệt, Thành phố X, Tỉnh Y

Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý ký kết Hợp đồng góp vốn đầu tư với các điều khoản sau đây:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng 

Bên A đồng ý góp vốn cùng Bên B để: Đầu tư Dự án khu thương mại dịch vụ Happy Land Đông Anh tại Thành phố Hà Nội của Công ty Cổ phần phát triển đô thị Đông Anh

Điều 2. Tổng giá trị vốn góp và phương thức góp vốn

Tổng giá trị vốn góp Bên A và Bên B góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 là 1.400.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Một tỷ bốn trăm triệu đồng).

Nay Bên A góp vốn cho Bên B với số tiền: 700.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Bảy  trăm triệu đồng) tương đương với 50% tổng giá trị vốn góp nêu trên.

Điều 3. Phân chia lợi nhuận và thua lỗ

– Lợi nhuận được hiểu là khoản tiền còn dư ra sau khi trừ đi các chi phí cho việc đầu tư, quản lý tài sản góp vồn.

– Lợi nhuận được phân chia theo tỷ lệ sau:

+ Bên A được hưởng 50% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

+ Bên B được hưởng 50% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

– Lợi nhuận chỉ được chia khi trừ hết mọi chi phí mà vẫn còn lợi nhuận. Nếu kinh doanh thua lỗ thì các bên có trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tương tự như phân chia lợi nhuận.

– Trường hợp các bên cần huy động vốn thêm từ Ngân hàng để đầu tư thực hiện dự án trên đất thì số lãi phải đóng cho Ngân hàng cũng được chia theo tỷ lệ vốn góp.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1. Quyền của Bên A

– Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn của mình đã góp được nêu rõ trong bản hợp đồng này;

– Yêu cầu bên B cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ;

– Chuyển nhượng phần vốn góp cho Bên thứ ba nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản;

– Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định trong hợp đồng. Trong trường hợp này, Bên B phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vồn góp cho Bên A và phải chịu phạt vi phạm theo thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với phải bồi thường thiệt hại cho Bên A theo thiệt hại thực tế đã xảy ra mà Bên A phải gánh chịu.

– Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên B có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.

– Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do phát luật quy định.

4.2. Nghĩa vụ của Bên A

– Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;

– Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

– Hỗ trợ cho Bên B để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản quy định trong hợp đồng nếu Bên B có yêu cầu.

– Cung cấp cho Bên B đầy đủ giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên B yêu cầu.

– Thông báo trước 01 tháng cho Bên B biết việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho bên thứ ba;

– Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

5.1. Quyền của Bên B

– Yêu cầu Bên A góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

– Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn.

– Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.

– Yêu cầu Bên A thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.

– Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên A có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.

– Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

5.2. Nghĩa vụ của Bên B

– Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên A cho Bên A trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Báo cáo việc thay đổi, bổ sung thành viên góp vốn cho Bên A

– Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn

– Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch chuyển nhượng phần vốn góp này khi có yêu cầu từ Bên A cho bên thứ ba và thực hiện các thủ tục có liên quan cho Bên A hoặc bên thứ ba;

– Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

Điều 6. Điều khoản cuối cùng

– Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận tại Hợp đồng góp vốn này.

– Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm Phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng và có giá trị pháp lý như hợp đồng.

– Văn bản này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong văn bản. Bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia (trừ trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường thiệt hại.

– Trong quá trình thực hiện công việc thỏa thuận trong văn bản nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 01 tháng kể từ ngày có trở ngại khó khăn.

– Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

– Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản tạo thành phụ lục và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không thể tách rời của văn bản thỏa thuận này.

– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hòa giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 7. Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản và có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản. Các bên đã đọc kỹ và hiểu rõ nội dung hợp đồng và đồng ý ký tên.

Tỉnh Y, ngày …. tháng … năm 20…

Bên góp vốn Bên nhận góp vốn
A

Nguyễn Văn A

B

Phạm Văn B

>>> Tham khảo: Mẫu thanh lý hợp đồng mua bán hàng hóa tại TP HCM

3. Quy trình mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh chi tiết

Quy trình lập Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh chi tiết bao gồm các bước sau:

Bước 1. Chuẩn bị:

  • Xác định các bên tham gia: Bao gồm các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia góp vốn đầu tư kinh doanh.
  • Xác định mục đích hợp đồng: Nêu rõ mục đích của việc góp vốn, dự án đầu tư kinh doanh mà các bên tham gia hợp tác thực hiện.
  • Xác định số vốn góp: Quy định số vốn góp của mỗi bên, hình thức góp vốn (tiền mặt, tài sản, v.v.), thời hạn góp vốn.
  • Xác định cách thức quản lý vốn góp: Quy định về cách thức quản lý, sử dụng vốn góp, phân chia lợi nhuận, tổn thất.
  • Xác định quyền lợi và nghĩa vụ của các bên: Quy định về quyền lợi, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp tác.
  • Xác định các điều khoản khác: Quy định về cách thức giải quyết tranh chấp, thời hạn hợp đồng, điều khoản sửa đổi, bổ sung hợp đồng, điều khoản chấm dứt hợp đồng.

Bước 2. Soạn thảo hợp đồng:

  • Dựa trên thông tin đã chuẩn bị, soạn thảo hợp đồng theo đúng cấu trúc và nội dung quy định của pháp luật.
  • Hợp đồng cần được soạn thảo rõ ràng, súc tích, dễ hiểu, đảm bảo đầy đủ các nội dung cần thiết.
  • Có thể tham khảo các mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh có sẵn trên mạng hoặc thuê luật sư soạn thảo hợp đồng.

Bước 3. Thỏa thuận và ký kết hợp đồng:

  • Các bên tham gia góp vốn cần thống nhất về các nội dung của hợp đồng trước khi ký kết.
  • Hợp đồng cần được ký kết bởi đại diện hợp pháp của các bên tham gia.
  • Hợp đồng cần được ký đủ 2 bản, mỗi bên giữ một bản.

Bước 4. Công chứng hợp đồng (nếu có):

  • Theo quy định của pháp luật, một số loại hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh cần được công chứng.
  • Ví dụ: Hợp đồng góp vốn thành lập công ty cổ phần, hợp đồng góp vốn thành lập chi nhánh công ty.
  • Việc công chứng hợp đồng giúp đảm bảo tính pháp lý và tính minh bạch của hợp đồng.

Bước 5. Lưu giữ hợp đồng:

  • Các bên tham gia góp vốn cần lưu giữ hợp đồng tại nơi an toàn.
  • Hợp đồng cần được lưu giữ trong thời gian quy định của pháp luật.

Lưu ý:

  • Quá trình lập Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh cần được thực hiện cẩn thận, chính xác để đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng.
  • Nên tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia.

Quy trình mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh chi tiết

>>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng tư vấn pháp lý chi tiết, chuẩn pháp lý

4. Những câu hỏi thường gặp 

Hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh là loại hợp đồng bắt buộc phải có đối với tất cả các dự án đầu tư kinh doanh?

Sai. Hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh không phải là loại hợp đồng bắt buộc phải có đối với tất cả các dự án đầu tư kinh doanh. Việc lập hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh là tùy ý của các bên tham gia góp vốn. Tuy nhiên, việc lập hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh sẽ giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia, góp phần bảo vệ sự an toàn và hiệu quả của hoạt động đầu tư kinh doanh.

Số vốn góp của các bên tham gia góp vốn đầu tư kinh doanh phải bằng nhau?

Sai. Số vốn góp của các bên tham gia góp vốn đầu tư kinh doanh không nhất thiết phải bằng nhau. Số vốn góp của mỗi bên phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên tham gia.

Giải thích:

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, số vốn góp của các bên tham gia góp vốn đầu tư kinh doanh không có quy định cụ thể về tỷ lệ. Các bên tham gia góp vốn có thể tự do thỏa thuận về số vốn góp của mình, miễn sao đảm bảo tính hợp lý và phù hợp với khả năng tài chính của mỗi bên.

Bên góp vốn đầu tư kinh doanh có quyền tham gia quản lý dự án đầu tư kinh doanh?

Đúng. Bên góp vốn đầu tư kinh doanh có quyền tham gia quản lý dự án đầu tư kinh doanh.

Giải thích:

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, bên góp vốn đầu tư kinh doanh có quyền tham gia vào việc quản lý dự án đầu tư kinh doanh thông qua việc tham gia vào các cơ quan quản lý của dự án, như hội đồng thành viên, ban giám đốc, v.v. Bên góp vốn có quyền tham gia vào việc đưa ra quyết định về các vấn đề quan trọng của dự án, như việc sử dụng vốn góp, việc phân chia lợi nhuận, v.v.

Bên nhận góp vốn đầu tư kinh doanh có nghĩa vụ bảo đảm an toàn cho số vốn góp của các bên góp vốn?

Đúng. Bên nhận góp vốn đầu tư kinh doanh có nghĩa vụ bảo đảm an toàn cho số vốn góp của các bên góp vốn.

Giải thích:

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, bên nhận góp vốn đầu tư kinh doanh có nghĩa vụ quản lý, sử dụng số vốn góp một cách hợp lý, hiệu quả, đảm bảo an toàn cho số vốn góp của các bên góp vốn. Bên nhận góp vốn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước các bên góp vốn về việc sử dụng số vốn góp.

Hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tạo lập và phát triển các doanh nghiệp. Nó không chỉ giúp các bên tham gia kết hợp nguồn lực tài chính, công nghệ và kinh nghiệm, mà còn thúc đẩy sự hợp tác và chia sẻ lợi ích giữa các bên.

Khi các bên tham gia hợp đồng tuân thủ đúng các nguyên tắc và quy định pháp luật, hợp đồng góp vốn sẽ là công cụ hiệu quả để thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh, tạo ra giá trị gia tăng và mang lại lợi ích cho tất cả các bên liên quan. Việc đảm bảo tính pháp lý và minh bạch của hợp đồng là điều kiện tiên quyết để các bên có thể hợp tác một cách hiệu quả và tin cậy trong thời gian dài.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *