Việc thuê đất để nuôi trồng thủy sản là một trong những phương án đầu tư hiệu quả, đáp ứng nhu cầu phát triển ngành thủy sản hiện nay. Trong bối cảnh này, việc tìm hiểu một mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản rõ ràng và hợp lý đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan.
1. Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT…
__________ Số:……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ______________________…………, ngày … tháng … năm …. |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
____________
Căn cứ…………………………………………………………..;
Căn cứ Luật Đất đai……………………………………………;
Căn cứ Nghị định ………………………………………………;
Căn cứ Quyết định số…ngày… tháng …năm… của Ủy ban nhân dân… về việc cho thuê đất……………
Hôm nay, ngày… tháng… năm… tại…………………………….,
chúng tôi gồm:
1. BÊN CHO THUÊ ĐẤT:
…………………………………………………………………………….
2. BÊN THUÊ ĐẤT:
………………………………………………………………………………
(Ghi theo thông tin trong quyết định cho thuê đất….).
III. HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT VỚI CÁC ĐIỀU, KHOẢN SAU ĐÂY:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê thửa đất/khu đất như sau:
1. Diện tích thửa đất/khu đất … m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông).
Tại…(ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh…; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương… nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số…, tỷ lệ… do… lập ngày… tháng… năm… đã được… thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất … (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm….
4. Mục đích sử dụng đất: …………………………………….
5. Nội dung khác (nếu có): ………………………………………
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là… /m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày… tháng… năm…
3. Phương thức nộp tiền thuê đất: …………………………
4. Nơi nộp tiền thuê đất: …………………………………………
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
6. Nội dung khác (nếu có): ……………………………………………
Điều 3. Việc sử dụng đất trên thửa đất/khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này………………………………
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng thửa đất/khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi (chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê,…) thì người sử dụng đất được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần thửa đất/khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 06 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng được tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có)…..
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể theo quy định của pháp luật;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này, nếu bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) ………………………………………………
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
…………………………
Bên thuê đất
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) |
Bên cho thuê đất
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
>> Tải thêm: Mẫu số 05a ban hành kèm Nghị định 102_2024_NĐ-CP – ACC HCM
2. Hướng dẫn điền mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản
Để điền mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản, bạn cần cung cấp thông tin cụ thể và chính xác theo các mục sau đây:
Thông tin về số hợp đồng và thời gian ký hợp đồng:
- Số hợp đồng: Điền số hợp đồng theo thứ tự đã quy định.
- Thời gian ký hợp đồng: Điền ngày, tháng, năm và địa điểm ký hợp đồng.
Thông tin về các bên trong hợp đồng:
- Bên cho thuê đất: Điền thông tin đầy đủ của bên cho thuê, bao gồm tên, địa chỉ, thông tin liên lạc, và mã số thuế (nếu có).
- Bên thuê đất: Điền thông tin đầy đủ của bên thuê, bao gồm tên, địa chỉ, thông tin liên lạc, và mã số thuế (nếu có).
Thông tin về thửa đất/khu đất cho thuê:
- Diện tích thửa đất/khu đất: Ghi rõ diện tích đất bằng số và bằng chữ, đơn vị tính là mét vuông (m²).
- Vị trí, ranh giới thửa đất/khu đất: Ghi rõ vị trí địa lý (xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) và thông tin về tờ trích lục bản đồ địa chính.
Thời hạn thuê đất: Ghi rõ thời hạn thuê đất, bắt đầu từ ngày nào và kết thúc vào ngày nào.
Mục đích sử dụng đất: Ghi rõ mục đích sử dụng đất, ví dụ như nuôi trồng thủy sản.
Quy định về tiền thuê đất:
- Giá đất tính tiền thuê đất: Ghi rõ giá thuê đất trên m² mỗi năm bằng số và bằng chữ.
- Thời điểm tính tiền thuê đất: Ghi rõ từ ngày nào bắt đầu tính tiền thuê đất.
- Phương thức nộp tiền thuê đất: Ghi rõ cách thức thanh toán (chuyển khoản, tiền mặt,…) và tần suất (hàng năm, hàng quý, hàng tháng,…).
- Nơi nộp tiền thuê đất: Ghi rõ địa chỉ cơ quan nhận tiền thuê đất.
Quyền và nghĩa vụ của các bên:
- Ghi rõ các quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê, tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Các điều khoản về việc chấm dứt hợp đồng:
- Ghi rõ các trường hợp chấm dứt hợp đồng (hết hạn, đề nghị của một bên, phá sản, thu hồi đất,…).
Giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc hợp đồng:
- Ghi rõ các quy định về việc xử lý tài sản gắn liền với đất sau khi hợp đồng kết thúc.
Cam kết của các bên:
- Ghi rõ cam kết của các bên về việc tuân thủ hợp đồng và trách nhiệm bồi thường nếu có vi phạm.
Số lượng bản hợp đồng và hiệu lực:
- Ghi rõ số lượng bản hợp đồng được lập và giữ bởi các bên, cùng với ngày hợp đồng có hiệu lực.
Ký kết và đóng dấu:
- Bên thuê đất và bên cho thuê đất ký tên và đóng dấu (nếu có).
- Đảm bảo mọi thông tin được điền chính xác và đầy đủ, tuân thủ theo quy định pháp luật và các thỏa thuận giữa hai bên.
3. Nội dung của mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản
Các quy định chung về hợp đồng trong Bộ luật Dân sự 2015, cũng như các nội dung phổ biến trong các loại hợp đồng khác, sẽ được áp dụng cho hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất, nhất là đối với mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản. Điều này có nghĩa là các nguyên tắc và yêu cầu cơ bản về hợp đồng như quyền và nghĩa vụ của các bên, điều kiện hợp đồng, và quy trình thực hiện hợp đồng cũng sẽ áp dụng đối với hợp đồng quyền sử dụng đất.
Nội dung của mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo các yếu tố sau:
Không trái với quy định về mục đích sử dụng: Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản không được phép thay đổi mục đích sử dụng đất so với mục đích đã được quy định trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc theo quy hoạch sử dụng đất. Ví dụ, đất nông nghiệp không được chuyển đổi thành đất ở nếu không có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
Không trái với quy định về thời hạn sử dụng đất: Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản phải tuân theo thời hạn sử dụng đất được quy định trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ví dụ, nếu quyền sử dụng đất được cấp có thời hạn 50 năm, thì hợp đồng cũng phải tuân thủ thời hạn này.
Không trái với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản phải có các điều khoản phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương hoặc cơ quan có thẩm quyền. Điều này đảm bảo rằng việc sử dụng đất không xung đột với các mục tiêu phát triển và quy hoạch chung của địa phương.
Tuân thủ các quyền và nghĩa vụ khác: Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản cũng phải tuân thủ các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định liên quan khác. Điều này bao gồm các quy định về bảo vệ môi trường, xây dựng, và các vấn đề liên quan khác.
4. Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản có bắt buộc thành lập bằng văn bản không?
Khoản 1 Điều 502 của Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức của hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất, bao gồm mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản. Dưới đây là giải thích chi tiết về yêu cầu này:
Yêu cầu về hình thức văn bản: Điều này có nghĩa là mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản không thể chỉ được thỏa thuận miệng mà phải được viết ra dưới dạng văn bản. Văn bản này cần ghi rõ các điều khoản và điều kiện mà các bên đã đồng ý, bao gồm thông tin về đất thuê, mục đích sử dụng, thời hạn thuê, giá thuê, quyền và nghĩa vụ của các bên, và các điều khoản khác liên quan.
Tuân thủ quy định pháp luật liên quan
- Phù hợp với Bộ luật Dân sự: Hợp đồng thuê đất phải tuân thủ các quy định chung về hợp đồng trong Bộ luật Dân sự 2015, bao gồm các nguyên tắc về tự nguyện, thiện chí, và sự bình đẳng giữa các bên.
- Phù hợp với pháp luật về đất đai: Hợp đồng phải tuân thủ các quy định của Luật Đất đai, như các quy định về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, và các yêu cầu pháp lý khác liên quan đến việc thuê đất.
- Phù hợp với quy định khác của pháp luật: Ngoài các quy định trong Bộ luật Dân sự và Luật Đất đai, hợp đồng thuê đất còn phải tuân thủ các quy định pháp luật khác liên quan, chẳng hạn như Luật Thủy sản, quy định về thuế, và quy hoạch xây dựng.
Mục đích của yêu cầu về hình thức
- Bảo vệ quyền lợi của các bên: Việc lập mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản thành văn bản giúp các bên có cơ sở pháp lý rõ ràng để bảo vệ quyền lợi của mình, tránh các tranh chấp pháp lý không cần thiết.
- Tuân thủ quy định pháp luật: Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản bằng văn bản giúp cơ quan chức năng dễ dàng kiểm tra và giám sát việc thực hiện hợp đồng, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật.
Tóm lại, mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản phải được lập thành văn bản để đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Điều này không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia mà còn giúp cơ quan chức năng quản lý, giám sát và giải quyết các vấn đề liên quan đến đất đai một cách hiệu quả.
>>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: đất nuôi trồng thủy sản là gì
5. Đất nuôi trồng thủy sản được thuê trong bao lâu?
Khi đất nuôi trồng thủy sản hết thời hạn sử dụng, theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có quyền tiếp tục sử dụng đất đó nếu có nhu cầu. Cụ thể, quy định này cho phép họ được gia hạn thời gian sử dụng đất thêm 50 năm nữa.
Điều này có nghĩa là nếu một hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất cho mục đích nuôi trồng thủy sản và thời hạn sử dụng đất đã hết, họ có thể yêu cầu tiếp tục sử dụng đất với cùng mục đích. Nhà nước sẽ xem xét yêu cầu và có thể cho phép gia hạn thời gian sử dụng đất nếu đáp ứng các điều kiện quy định. Thời hạn gia hạn tối đa là 50 năm, giống như thời hạn ban đầu.
Tóm lại, hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất nuôi trồng thủy sản có thể tiếp tục sử dụng đất sau khi hết thời hạn nếu họ có nhu cầu và được Nhà nước chấp thuận.
>>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Thủ tục chuyển nhượng đất rừng sản
6. Câu hỏi thường gặp
Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản có cần phải lập thành văn bản không?
Có. Theo quy định pháp luật, các hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất, bao gồm thuê đất, phải được lập thành văn bản để đảm bảo tính pháp lý và minh bạch.
Người thuê có được tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất từ nuôi trồng thủy sản theo mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản sang mục đích khác không?
Không. Mục đích sử dụng đất được xác định trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hợp đồng. Bất kỳ thay đổi nào về mục đích sử dụng phải được sự chấp thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản có thể bị chấm dứt nếu vi phạm điều khoản về thanh toán tiền thuê không?
Có. Nếu người thuê không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng, bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng theo các điều khoản đã thỏa thuận.
Khi ký kết mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản, các bên cần nắm rõ và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của mình. Việc lập hợp đồng thành văn bản và công chứng đầy đủ là điều kiện cần thiết để hợp đồng có hiệu lực pháp lý. Ngoài ra, người thuê cần thực hiện đúng các điều khoản về mục đích sử dụng đất và bảo vệ môi trường, đồng thời tuân thủ các quy định khác của pháp luật.
ACC HCM tự hào cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý liên quan đến việc ký kết hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và chuyên môn sâu rộng, chúng tôi cam kết mang đến cho quý khách hàng những giải pháp pháp lý tối ưu, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi của bạn.
Chúng tôi cung cấp dịch vụ từ tư vấn pháp lý, soạn thảo hợp đồng, đến công chứng và giải quyết các tranh chấp phát sinh. Hãy liên hệ với ACC HCM để nhận được sự hỗ trợ tận tâm và chuyên nghiệp nhất.