Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai

Nhu cầu được cung cấp dữ liệu đất đai là một nhu cầu cấp thiết ở thời điểm hiện tại, tuy nhiên, quý khách cần biết được mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai là như thế nào để có thể nhờ cơ quan chức năng thực hiện yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai một cách đúng với quy định của pháp luật. Hãy cùng ACC HCM tham khảo mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới đây và các thông tin về thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai.

Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai

1. Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai 

Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai là Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi bởi Điều 3 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT như sau 

Mẫu số 01/PYC

(Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

                                                    ………., ngày ….. tháng ….. năm ………

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: ……… Giờ … phút, ngày …/…/… Quyển số …….. Số thứ tự ……………

                                    Người nhận hồ sơ
                                     (Ký, ghi rõ họ tên)

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

Kính gửi: …………………………………………………………..

  1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu: ……………………………………………………………………………………………………………….

Đại diện là ông (bà) ……………………………. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu ………………………….cấp ngày …../…../…….

          tại ……………………; Quốc tịch ………………………………….

  1. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………..
  1. Số điện thoại ……………………; fax …………………; E-mail: ………………………. ;
  2. Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của Thửa đất số ………………………………, địa chỉ

Đánh dấu “X” vào nội dung cần cung cấp thông tin):

□ Thửa đất 1

□ Người sử dụng đất 2

□ Quyền sử dụng đất

□ Tài sản gắn liền với đất

□ Tình trạng pháp lý

□ Lịch sử biến động

□ Quy hoạch sử dụng đất

□ Trích lục bản đồ

□ Trích sao GCNQSDĐ

□ Giao dịch đảm bảo

□ Hạn chế về quyền

□ Giá đất

Tất cả thông tin trên

  1. Mục đích sử dụng dữ liệu: ………………………………………………………………………………………………………………………
  1. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả: ………………………………… bộ
□ Bản giấy sao chụp

□ Gửi EMS theo địa chỉ

□ Nhận tại nơi cung cấp

□ Fax

□ Lưu trữ điện tử USB, CD

□ Email

  1. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.
                                                                                                                                                   NGƯỜI YÊU CẦU
                                                                                                                        (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)

1 Dữ liệu Thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ BĐĐC, diện tích, địa chỉ.

2 Dữ liệu Người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CCCD, địa chỉ.

>>> Tải mẫu: Mẫu số 01_PYC

2. Thủ tục yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai 

Trình tự, thủ tục yêu cầu cung cấp dữ dữ liệu đất đai được quy định tại Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, cụ thể như sau: 

Bước 1: Nộp hồ sơ  Người yêu cầu nộp phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai theo các phương thức 

Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;

Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;

Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.

Bước 2: Cơ quan tiếp nhận và xử lý yêu cầu Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. 

Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.

Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

Bước 3: Nhận kết quả  Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;

Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

3. Phí cung cấp dữ liệu đất đai 

Phí và chi phí cung cấp dữ liệu đất đai sẽ do Hội đồng nhân dân dân cấp tỉnh của mỗi khu vực quy định. Tùy vào địa phương mức phí và chi phí cung cấp dữ liệu đất đai sẽ khác nhau. Cụ thể về nội dung các khoản phí sẽ tuân theo quy định tại Điều 16 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT một số quy định bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 24/2019/TT-BTNMT là: 

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;

Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu;

Chi phí gửi tài liệu (nếu có).

Phí cung cấp dữ liệu đất đai

>>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Mảnh trích đo địa chính là gì?

4. Các trường hợp không được cung cấp dữ liệu đất đai

Trong một số trường hợp, người dân sẽ không được cung cấp dữ liệu đất đai dù đã nộp mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai, cụ thể là: 

Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng quy định.

Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận đối với tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu.

Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định của pháp luật.

Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

5. Các câu hỏi thường gặp

Nếu quên ký xác nhận trên mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai thì có được cung cấp dữ liệu đất đai không? 

Không. Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận đối với tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu thì sẽ không được cung cấp dữ liệu đất đai 

Khi điền thông tin trong mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai thì điền CMND hay CCCD? 

Có thể điền CMND hoặc CCCD hoặc số ĐDCN đều được chấp nhận theo quy định tại Điều 3 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 16/10/2023

Có giới hạn cung cấp thông tin về đất đai không? 

Tùy thuộc vào mục đích người yêu cầu cung cấp thông tin mà có thể cung cấp toàn bộ hoặc từng mục miễn không thuộc các trường hợp không cung cấp dữ liệu đất đai

Như vậy, hy vọng qua bài viết này, quý khách đã có được mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai chính xác và nắm được các thông tin thiết yếu có việc yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai. Nếu cần bất kỳ sự hỗ trợ pháp lý nào, ACC HCM rất sẵn lòng đồng hành và hỗ trợ quý khách.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *