Khi đề cập đến việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, một trong những yếu tố quan trọng không thể thiếu là mẫu sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mẫu sổ này không chỉ là bằng chứng pháp lý quan trọng xác nhận quyền sở hữu và sử dụng đất của cá nhân hoặc tổ chức mà còn phản ánh đầy đủ thông tin liên quan đến diện tích, vị trí và mục đích sử dụng đất. Hãy cùng ACC HCM tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
1. Mẫu sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2013 thì Mẫu sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một loại sổ được sử dụng để ghi chép, quản lý thông tin liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sổ này đóng vai trò như một hồ sơ lưu trữ đầy đủ thông tin về quá trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , từ khi tiếp nhận hồ sơ đến khi cấp phát giấy chứng nhận.
>>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Nhận chuyển quyền sử dụng đất là gì?
2. Hướng dẫn lập mẫu sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SỔ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ
TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
TỈNH: …………………………………………………………………. Mã: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………
HUYỆN: …………………………………………………………….. Mã: …………………………………………………………………………………………………………………………………………….
XÃ: ……………………………………………………………………… Mã: …………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Quyển số: ………………………………………………
HƯỚNG DẪN LẬP SỔ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
- Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là sổ cấp GCN) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là GCN) như sau:
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh lập và quản lý sổ cấp GCN đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện lập và quản lý sổ cấp GCN đối với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư tại nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Sổ cấp GCN đối với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư tại nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được lập theo đơn vị hành chính cấp xã; sổ cấp GCN đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam được lập theo đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Giấy chứng nhận đã ký được vào sổ cấp GCN theo thứ tự liên tiếp tương ứng với thứ tự ký cấp GCN; nội dung thông tin của hai GCN liên tiếp được chia cách bằng một đường thẳng gạch ngang bằng mực đen.
- Các trang nội dung sổ được ghi như sau:
Cột số thứ tự: Ghi số thứ tự GCN được cấp tiếp theo số thứ tự của GCN đã cấp theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Cột tên và địa chỉ của người được cấp GCN: Ghi như trên giấy đã cấp. Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền với đất và được cấp mỗi người một Giấy, thì lần lượt ghi tên và địa chỉ của từng người vào các dòng dưới kế tiếp.
Cột số phát hành GCN: Ghi mã và số thứ tự phát hành in ở góc dưới bên phải trang 1 của GCN.
Cột ngày ký GCN: Ghi ngày, tháng, năm ký GCN ở dạng “… / … / …”.
Cột ngày giao GCN: Ghi ngày, tháng, năm giao GCN cho người được cấp GCN hoặc đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả; hình thức thể hiện: “… / … / …”.
Cột họ tên, chữ ký của người nhận GCN: Người nhận GCN là đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc người đại diện của tổ chức ký, ghi rõ họ tên và chức danh của người ký.
- Cột Ghi chú: Ghi chú thích đối với những trường hợp sau:
Trường hợp thu hồi GCN do Nhà nước thu hồi đất hoặc cấp GCN trái pháp luật thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về GCN đã thu hồi và ghi “Thu hồi GCN do… (ghi lý do thu hồi)” vào cột Ghi chú;
Trường hợp thu hồi GCN do tách thửa, hợp thửa, cấp đổi GCN; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và các trường hợp khác phù hợp quy định của pháp luật ghi “Thu hồi GCN do… (ghi lý do thu hồi), Cấp GCN mới số:… (ghi số vào sổ cấp GCN)” vào cột Ghi chú;
Trường hợp mất GCN và cấp lại GCN mới thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về GCN đã mất và ghi “Mất GCN, cấp lại GCN mới số:… (ghi số vào sổ cấp GCN)” vào cột Ghi chú;
Nhiều người cùng sử dụng đất thì ghi “Đồng quyền sử dụng đất”; trường hợp nhiều chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi “Đồng sở hữu tài sản”;
Trường hợp cấp giấy cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thì ghi tên của nhà chung cư;
Trường hợp người nhận GCN là người được uỷ quyền thì phải có giấy tờ uỷ quyền và ghi chú “Được uỷ quyền theo văn bản số…, ngày … / … / …”.
Mẫu trang sổ cấp Giấy chứng nhận
Trang số: …………………
Số thứ tự | Tên và địa chỉ của người được cấp GCN Số phát hành GCN | Số phát hành GCN | Ngày ký GCN | Ngày giao GCN | Họ tên, chữ ký của người nhận GCN | Ghi chú |
>> Tải mẫu sổ tại đây: Mẫu sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3. Nội dung trong mẫu sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thông tin về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Số giấy chứng nhận.
Ngày cấp. Cơ quan cấp (tên cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận) |
Thông tin về người sử dụng đất | Họ và tên của chủ sở hữu hoặc người sử dụng đất.
Số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc các giấy tờ tùy thân khác). Địa chỉ thường trú của người sử dụng đất. |
Thông tin về thửa đất | Số thửa đất.
Tờ bản đồ số (hoặc số bản đồ địa chính). Diện tích đất. Hình thức sử dụng đất (sử dụng riêng, sử dụng chung, …). Loại đất (đất ở, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, …). Ranh giới và vị trí đất (thường có bản đồ nhỏ hoặc mô tả địa lý chi tiết). |
Thông tin về quyền sử dụng đất | Quyền hạn của người sử dụng đất (quyền sử dụng, quyền chuyển nhượng, quyền thừa kế, quyền cho thuê, v.v.).
Các điều kiện kèm theo (nếu có) |
Thông tin về các nghĩa vụ tài chính | Số tiền thuế sử dụng đất hoặc các khoản phí đã nộp. |
Ghi chú và các thông tin bổ sung khác | Các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của pháp luật.
Ghi chú về các thay đổi, điều chỉnh hoặc bổ sung trong sổ đỏ (nếu có). |
Chữ ký và con dấu | Chữ ký của người có thẩm quyền.
Con dấu của cơ quan cấp giấy chứng nhận |
>>>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Mẫu giấy cam kết chuyển nhượng quyền sử dụng đất
4. Mẫu sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có giá trị pháp lý gì?
Xác nhận Quyền Sử Dụng Đất: Mẫu sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giúp xác nhận quyền sử dụng đất của cá nhân hoặc tổ chức. Điều này giúp người sử dụng đất có bằng chứng pháp lý rõ ràng về quyền sở hữu và sử dụng đất của mình.
Quản lý Thông Tin Đất Đai: Mẫu sổ giúp tổ chức thông tin liên quan đến quyền sử dụng đất một cách có hệ thống, bao gồm thông tin về vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, và các quyền lợi liên quan.
Bảo đảm Tính Hợp Pháp: Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu chuẩn giúp bảo đảm tính hợp pháp của các giao dịch liên quan đến đất đai, chẳng hạn như chuyển nhượng, thế chấp, hoặc cho thuê đất.
Dễ Dàng Trong Quản Lý Nhà Nước: Mẫu sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hỗ trợ các cơ quan nhà nước trong việc quản lý và kiểm soát việc sử dụng đất, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết cho việc thực hiện chính sách và quy định liên quan đến đất đai.
Tạo Điều Kiện Cho Các Giao Dịch: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là tài liệu cần thiết để thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai, chẳng hạn như mua bán, chuyển nhượng, hay thế chấp. Mẫu sổ chuẩn giúp tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch này.
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Người Sử Dụng Đất: Việc cấp giấy chứng nhận theo mẫu giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất, hạn chế các tranh chấp và bảo đảm quyền sử dụng đất được thực hiện đúng theo quy định pháp luật.
5. Câu hỏi thường gặp
Mẫu sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thay đổi không?
Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể thay đổi theo từng thời kỳ dựa trên quy định của pháp luật và yêu cầu quản lý. Các thay đổi này thường được cập nhật qua các nghị định, thông tư của cơ quan quản lý nhà nước. Vì vậy, bạn nên kiểm tra với cơ quan có thẩm quyền hoặc xem các văn bản pháp luật mới nhất để biết thông tin chính xác.
Nếu mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất hoặc hư hỏng, cần làm gì?
Nếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất hoặc hư hỏng, bạn cần làm đơn trình báo mất hoặc hư hỏng giấy chứng nhận đến Phòng Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) hoặc cơ quan cấp giấy chứng nhận tại địa phương. Bạn sẽ phải nộp hồ sơ yêu cầu cấp lại giấy chứng nhận, bao gồm đơn đề nghị cấp lại, bản sao giấy tờ tùy thân và các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất. Quy trình cấp lại có thể bao gồm việc xác minh thông tin và thực hiện các bước kiểm tra theo quy định.
Có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà không cần mẫu sổ cấp giấy chứng nhận không?
Theo quy định pháp luật, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Điều này giúp đảm bảo rằng việc chuyển nhượng được thực hiện hợp pháp và quyền sử dụng đất được chuyển giao rõ ràng. Do đó, mẫu sổ cấp giấy chứng nhận là tài liệu bắt buộc trong quá trình chuyển nhượng.
Qua bài viết trên ACC HCM, chúng tôi đã cung cấp những thông tin chi tiết và hữu ích về mẫu sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Những kiến thức này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình, các yêu cầu cũng như các vấn đề liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu bạn cần thêm sự hỗ trợ hoặc có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến việc cấp, điều chỉnh hoặc quản lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đừng ngần ngại liên hệ với ACC HCM.