Trong xã hội hiện đại, việc xác định danh tính và bảo vệ quyền công dân của mỗi cá nhân là vô cùng quan trọng. Căn cước công dân là một trong những giấy tờ tùy thân thiết yếu, đóng vai trò then chốt trong việc xác nhận thông tin cá nhân và chứng minh quyền công dân của người sở hữu. Bài viết sau của ACC sẽ cung cấp Mẫu tờ khai căn cước công dân 2024.
Mẫu tờ khai căn cước công dân 2024
Mẫu tờ khai căn cước công dân là gì?
Mẫu tờ khai căn cước công dân (CC01) là văn bản do Bộ Công an quy định, được sử dụng để công dân kê khai thông tin cá nhân khi có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân (CCCD). Mẫu tờ khai này có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác, đầy đủ của thông tin CCCD và giúp cơ quan quản lý nhà nước thực hiện hiệu quả công tác cấp, đổi, cấp lại CCCD.
Mẫu tờ khai căn cước công dân 2024
– Mẫu tờ khai Căn cước công dân gắn chip là Mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2015/TT-BCA (được sửa đổi bởi Thông tư 41/2019/TT-BCA).
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
- Họ, chữ đệm và tên(1):……………………..…………………………..……………………………………………………………………..……………………………..
- Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(1):………………………………………………………………………………..…..……………………
- Ngày, tháng, năm sinh:……..………./…….…………./………………….; 4. Giới tính (Nam/nữ):……………………….……………
- Số CMND/CCCD (2):
- Dân tộc:…………………….….………;7. Tôn giáo:……………………………………….………8. Quốc tịch: ……………………………….………
- Tình trạng hôn nhân:…………………………………………………..…………10. Nhóm máu (nếu có):………………………………
- Nơi đăng ký khai sinh:………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………
- Quê quán: ………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..………
- Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Nghề nghiệp:……………..……………………………… 16.Trình độ học vấn:…………………………………………………..………….………
- Họ, chữ đệm và tên của cha(1):…………………………………………………………….…… Quốc tịch:…………………………………..
Số CCCD/CMND(*):
- Họ, chữ đệm và tên của mẹ(1):………………………………………………….……………… Quốc tịch:…………………………………..
Số CCCD/CMND(*):
- Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng) (1):……………………..………….………………Quốc tịch:……………………………….
Số CCCD/CMND(*):
- Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP (1): ………………………………………….… Quốc tịch:……………….……….…
Số CCCD/CMND(*):
- Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ(1): ……….……………………………………………………….………….……………………….…………………
Số CCCD/CMND(*):
Quan hệ với chủ hộ:…………………………………………………………………………………..…………………………..…………………………..………………
- Yêu cầu của công dân:
– Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:…………………………………………………………………………………………………………….
– Chuyển phát thẻ CCCD đến địa chỉ của công dân (có/không):…………………………………….…
Địa chỉ nhận:……………………………………………………………………………………………………………………Số điện thoại:……….……………….……
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.
(3) (MÃ VẠCH 2 CHIỀU)
(Mã tờ khai kê khai trực tuyến) (4) Thời gian hẹn: ……………………………….. Tại: <Tên đơn vị đăng ký nộp hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại CCCD>
|
.…………………, ngày ………….tháng…………năm……………….…
NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾT QUẢ XÁC MINH
Đội Tàng thư căn cước công dân – Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH trả lời kết quả đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc (có hoặc không có hồ sơ gốc, nếu có hồ sơ gốc thì có nội dung gì khác với tờ khai CCCD hoặc Phiếu thu nhận thông tin CCCD kèm theo?)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………….., ngày………….tháng……….…..năm……………..
………………………………………………………………………………………………………(5) |
Cán bộ tra cứu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: – (1): Ghi chữ in hoa đủ dấu.
– (2): Ghi số CMND/CCCD đã được cấp lần gần nhất (nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo).
– (3) và (4): sử dụng trong kê khai trực tuyến;
– (5): Đội trưởng Đội Tàng thư căn cước công dân Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH.
– (*): Không bắt buộc công dân phải kê khai.
– CCCD là viết tắt của Căn cước công dân ;CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân; ĐDHP là viết tắt của đại diện hợp pháp./.
>>> Tham khảo: Mẫu đơn xin thôi việc 2024
3. Cách ghi Mẫu tờ khai căn cước công dân
– Mục “Họ, chữ đệm và tên”, “Họ và tên gọi khác”: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh; chữ in hoa đủ dấu. Chỉ ghi họ, tên gọi khác nếu trong giấy khai sinh có họ và tên gọi khác;
– Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;
– Mục “Giới tính”: nếu giới tính nam ghi là “Nam”, nếu giới tính nữ ghi là “Nữ”;
– Mục “Dân tộc”, “Tôn giáo”: ghi dân tộc, tôn giáo của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc, tôn giáo của cơ quan có thẩm quyền;
– Mục “Quốc tịch”: ghi quốc tịch của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;
– Mục “Tình trạng hôn nhân”: ghi tình trạng hôn nhân hiện tại của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, gồm: chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn;
– Mục “Nhóm máu” (nếu có): ghi theo bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
– Mục “Nơi đăng ký khai sinh”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh của công dân. Trường hợp giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;
– Mục “Quê quán”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. Trường hợp các giấy tờ đó không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy tờ đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;
– Mục “Nơi thường trú”: ghi đầy đủ, chính xác theo sổ hộ khẩu. Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong biên chế chính thức của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang ở tập trung trong doanh trại, nhà ở tập thể ghi theo giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị cấp cho công dân;
– Mục “Nơi ở hiện tại”: ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác nơi ở hiện tại của công dân theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
– Mục “Nghề nghiệp”: ghi rõ nghề nghiệp đang làm, trường hợp là quân nhân đang tại ngũ thì để trống. Mục “Trình độ học vấn”: ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung học cơ sở…);
– Các mục 17, 18, 19, 20, 21: ghi đầy đủ họ, chữ đệm, tên; quốc tịch; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân vào các mục tương ứng trong biểu mẫu (nếu có);
– Mục yêu cầu của công dân:
+ “Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân”: Đối với các trường hợp cấp lần đầu thì ghi cấp mới; đối với các trường hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi, sai sót thông tin trên thẻ Căn cước công dân hoặc công dân có yêu cầu đổi thẻ thì ghi cấp đổi; đối với các trường hợp mất thẻ hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam thì ghi cấp lại;
+ “Chuyển phát thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ của công dân”: Trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân có yêu cầu chuyển phát thẻ Căn cước công dân thì ghi “có” và ghi đầy đủ địa chỉ nhận, số điện thoại liên hệ, nếu không có yêu cầu thì ghi “không”;
– Mục “Ngày….tháng……..năm……”: ghi rõ ngày, tháng, năm công dân khai tờ khai cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
– Phần mã vạch hai chiều mã hóa toàn bộ thông tin nhân thân của công dân và các thông tin phục vụ quản lý trên Tờ khai Căn cước công dân trực tuyến.
– Mục “Thời gian hẹn”: Đăng ký ngày cụ thể công dân đến cơ quan quản lý căn cước công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; mục “Tại”: Ghi tên cơ quan quản lý căn cước công dân mà công dân đăng ký đến làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân”
– Mục “Kết quả xác minh”: đối với trường hợp hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cần xác minh qua tàng thư căn cước công dân thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề nghị Đội tàng thư căn cước công dân thuộc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc và trả lời kết quả cho đơn vị yêu cầu.
(Điều 7 Thông tư 66/2015/TT-BCA, được sửa đổi bởi Thông tư 41/2019/TT-BCA)
4. Quy trình nộp mẫu tờ khai căn cước công dân 2024
Để nộp Mẫu tờ khai căn cước công dân (CC01) mới nhất 2024, bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
- Mẫu tờ khai căn cước công dân (CC01): Do Bộ Công an quy định, bạn có thể tải về miễn phí từ website của Bộ Công an hoặc website của công an tỉnh/thành phố nơi bạn cư trú.
- Giấy tờ chứng minh nhân thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
- Hộ khẩu thường trú: Bản gốc hoặc bản sao công chứng.
- Giấy tờ chứng minh ngày sinh: Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu cũ ghi ngày sinh, hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh ngày sinh theo quy định.
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (nếu có): Giấy đăng ký kết hôn, Giấy xác nhận độc thân do UBND xã/phường cấp.
- Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp (nếu có): Hợp đồng lao động, Quyết định bổ nhiệm, Giấy phép kinh doanh, v.v.
- Giấy tờ chứng minh trình độ học vấn (nếu có): Bằng cấp, Chứng chỉ tốt nghiệp.
- Giấy tờ chứng minh đặc điểm nhận dạng (nếu có): Sẹo, bớt, hình xăm, v.v.
- 2 ảnh thẻ 3×4: Phông nền trắng, rõ mặt, không đeo kính.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
- Bạn có thể nộp hồ sơ tại:
- Phòng Cảnh sát quản lý hành chính công an (C4) cấp huyện/quận/thị xã/thành phố nơi bạn cư trú.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại CCCD tại các Trung tâm công tác hành chính công cộng cấp tỉnh/thành phố.
- Cổng dịch vụ công trực tuyến Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/.
- Khi nộp hồ sơ, bạn cần trình bày đầy đủ các giấy tờ theo quy định.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn bạn thực hiện các thủ tục cần thiết.
- Sau khi nộp hồ sơ, bạn sẽ nhận được Phiếu thu nhận thông tin.
- Bạn cần lưu giữ Phiếu thu nhận thông tin để đối chiếu và theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Lấy căn cước công dân:
Thời gian lấy căn cước công dân:
-
- Đối với trường hợp cấp mới: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với trường hợp đổi: Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với trường hợp cấp lại: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Địa điểm lấy căn cước công dân:
-
- Tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính công an (C4) cấp huyện/quận/thị xã/thành phố nơi bạn cư trú.
- Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại CCCD tại các Trung tâm công tác hành chính công cộng cấp tỉnh/thành phố.
Khi đến lấy căn cước công dân, bạn cần mang theo Phiếu thu nhận thông tin và Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
Lưu ý:
- Lệ phí cấp, đổi, cấp lại căn cước công dân theo quy định tại Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 15/7/2019 của Chính phủ.
- Bạn có thể tra cứu tiến độ giải quyết hồ sơ cấp, đổi, cấp lại căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công trực tuyến Quốc gia tại địa chỉ
>>> Tham khảo: Mẫu biên bản niêm phong chi tiết, hợp pháp