Việc sử dụng tờ khai căn cước công dân gắn chíp là rất quan trọng trong quy trình xác thực danh tính và thủ tục hành chính, đặc biệt tại Việt Nam. Bài viết này của ACC HCM sẽ cung cấp mẫu tờ khai căn cước công dân gắn chíp và hướng dẫn bạn chi tiết về cách điền mẫu tờ khai, cùng các quy định và quy trình liên quan.
1. Tờ khai căn cước công dân gắn chíp là gì?
Tờ khai căn cước công dân gắn chíp là một biểu mẫu quan trọng trong quy trình cấp, đổi, hoặc cấp lại thẻ căn cước công dân gắn chíp. Thẻ căn cước công dân gắn chíp là loại thẻ nhận diện cá nhân có gắn chíp điện tử chứa thông tin sinh trắc học và các dữ liệu cá nhân quan trọng của công dân. Tờ khai này được sử dụng để thu thập và xác minh thông tin của công dân nhằm đảm bảo thẻ căn cước công dân được cấp hoặc cập nhật một cách chính xác.
Hiện nay, công dân khi thực hiện thủ tục cấp, đổi hoặc cấp lại thẻ căn cước công dân gắn chip cần phải điền vào Mẫu CC01, tờ khai căn cước công dân mới, theo quy định tại Thông tư 41/2019/TT-BCA ban hành ngày 01/10/2019.
2. Mẫu tờ khai căn cước công dân gắn chíp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
- Họ, chữ đệm và tên(1): ……………………………………………
- Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(1): ……………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh:………./………./……….; 4. Giới tính (Nam/nữ):….……………
- Số CMND/CCCD (2):
- Dân tộc:…………….………;
- Tôn giáo:……………….………8. Quốc tịch:.…………….
- Tình trạng hôn nhân:………………………..…………10. Nhóm máu (nếu có):……………
- Nơi đăng ký khai sinh: …………………………………………………………………………
- Quê quán: …………………………………………………………………
- Nơi thường trú: ……………………………………………..………………………………..
- Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………….
- Nghề nghiệp:…………………………… 16.Trình độ học vấn:..………….………
- Họ, chữ đệm và tên của cha(1):………………….…… Quốc tịch :……………………..
Số CCCD/CMND(*):
- Họ, chữ đệm và tên của mẹ(1):………….…………… Quốc tịch: ……………………..
Số CCCD/CMND(*):
- Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng) (1):……………………………Quốc tịch: ……………….
Số CCCD/CMND(*):
- Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP (1): ……………………….… Quốc tịch:….……….…
Số CCCD/CMND(*):
- Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ(1): ………………………………………….………….……
Số CCCD/CMND(*):
Quan hệ với chủ hộ: …………………………………………………………
- Yêu cầu của công dân:
– Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân: ……………………………………………………….
– Chuyển phát thẻ CCCD đến địa chỉ của công dân (có/không): ………………………
Địa chỉ nhận: ………………………………………………………Số điện thoại:……….….….……
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.
(3) (MÃ VẠCH 2 CHIỀU)
(Mã tờ khai kê khai trực tuyến) (4) Thời gian hẹn: ……………………………….. Tại: <Tên đơn vị đăng ký nộp hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại CCCD> |
.……, ngày ……. tháng…… năm…..…
NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾT QUẢ XÁC MINH
Đội Tàng thư căn cước công dân – Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH trả lời kết quả đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc (có hoặc không có hồ sơ gốc, nếu có hồ sơ gốc thì có nội dung gì khác với tờ khai CCCD hoặc Phiếu thu nhận thông tin CCCD kèm theo?)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………….., ngày………….tháng……….…..năm……………..
………………………………………………………………………………………………………(5) |
Cán bộ tra cứu (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: – (1): Ghi chữ in hoa đủ dấu.
– (2): Ghi số CMND/CCCD đã được cấp lần gần nhất (nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo).
– (3) và (4): sử dụng trong kê khai trực tuyến;
– (5): Đội trưởng Đội Tàng thư căn cước công dân Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH.
– (*): Không bắt buộc công dân phải kê khai.
– CCCD là viết tắt của Căn cước công dân ;CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân; ĐDHP là viết tắt của đại diện hợp pháp./.
>>> Tải mẫu: Mẫu tờ khai căn cước công dân gắn chip
3. Cách viết tờ khai căn cước công dân gắn chíp
Hướng dẫn chi tiết cách viết tờ khai căn cước công dân gắn chíp
Mục “Họ, chữ đệm và tên”: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh. Sử dụng chữ in hoa và có dấu. Ví dụ: NGUYỄN VĂN A. Nếu có tên gọi khác, ghi theo giấy khai sinh, nhưng nếu không có, không cần điền mục này.
Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo định dạng:
- Ngày: Ghi 02 chữ số, ví dụ 01.
- Tháng: Ghi 02 chữ số nếu từ tháng 10 đến tháng 12 (01-09 thì ghi 01 chữ số), ví dụ 08.
- Năm: Ghi đủ bốn chữ số, ví dụ 1985.
Mục “Giới tính”: Ghi “Nam” nếu công dân là nam giới, hoặc “Nữ” nếu công dân là nữ giới.
Mục “Dân tộc”: Ghi dân tộc của công dân theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền. Ví dụ: Kinh, H’Mông.
Mục “Tôn giáo”: Ghi tôn giáo của công dân nếu có, theo giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận. Ví dụ: Phật giáo, Công giáo.
Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch của công dân theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh. Ví dụ: Việt Nam.
Mục “Tình trạng hôn nhân”: Ghi tình trạng hôn nhân hiện tại. Có ba lựa chọn:
- Chưa kết hôn.
- Đã kết hôn.
- Đã ly hôn.
Mục “Nhóm máu” (nếu có): Ghi nhóm máu nếu đã có kết luận xét nghiệm. Ví dụ: A, B, AB, O.
Mục “Nơi đăng ký khai sinh”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi khai sinh theo giấy khai sinh. Ví dụ: Xã Yên Thịnh, Huyện Yên Mô, Tỉnh Ninh Bình. Nếu địa danh hành chính có thay đổi, ghi theo địa danh mới.
Mục “Quê quán”: Ghi địa danh hành chính nơi công dân có quê quán theo giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu. Ví dụ: Xã Thịnh Sơn, Huyện Kim Bảng, Tỉnh Hà Nam.
Mục “Nơi thường trú”: Ghi đầy đủ địa chỉ nơi thường trú theo sổ hộ khẩu. Nếu công dân là quân nhân đang ở trong doanh trại, ghi theo giấy giới thiệu của cơ quan.
Mục “Nơi ở hiện tại”: Ghi địa chỉ hiện tại nơi công dân đang cư trú, bao gồm số nhà, đường phố, thôn, xã, huyện, tỉnh. Ví dụ: Số 123, Đường Nguyễn Trãi, Phường 4, Quận 5, TP.HCM.
Mục “Nghề nghiệp”: Ghi rõ nghề nghiệp hiện tại. Nếu là quân nhân đang tại ngũ, để trống. Ví dụ: Nhân viên văn phòng.
Mục “Trình độ học vấn”: Ghi trình độ học vấn cao nhất. Ví dụ: Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
Mục 17, 18, 19, 20, 21:
- Mục 17: Ghi họ, chữ đệm, tên; ví dụ: NGUYỄN VĂN A.
- Mục 18: Ghi quốc tịch; ví dụ: Việt Nam.
- Mục 19: Ghi số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân nếu có; ví dụ: 123456789.
- Mục 20: Ghi số thẻ căn cước hoặc chứng minh nhân dân cũ nếu có.
- Mục 21: Ghi các thông tin cần thiết khác.
Mục yêu cầu của công dân:
- “Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân”: Ghi rõ yêu cầu cấp mới, cấp đổi hoặc cấp lại thẻ. Ví dụ: Cấp mới cho lần đầu, Cấp đổi nếu thẻ bị hư hỏng hoặc có sai sót, Cấp lại nếu bị mất.
- “Chuyển phát thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ của công dân”: Nếu muốn nhận thẻ qua chuyển phát, ghi “có” và cung cấp địa chỉ nhận thẻ, số điện thoại liên hệ. Nếu không có yêu cầu, ghi “không”.
Mục “Ngày….tháng……..năm……”: Ghi ngày, tháng, năm mà công dân thực hiện tờ khai. Ví dụ: 01 tháng 01 năm 2024.
Mã vạch: Mã hóa toàn bộ thông tin nhân thân và thông tin quản lý của công dân để sử dụng trong hệ thống.
Mục “Thời gian hẹn”: Ghi ngày cụ thể công dân dự định đến cơ quan quản lý căn cước công dân để làm thủ tục. Ví dụ: Ngày 15 tháng 01 năm 2024.
Mục “Tại”: Ghi tên cơ quan quản lý căn cước công dân mà công dân đăng ký đến làm thủ tục. Ví dụ: Công an TP.HCM.
Mục “Kết quả xác minh”: Nếu hồ sơ cần xác minh, đơn vị tiếp nhận hồ sơ sẽ liên hệ với Đội tàng thư căn cước công dân để xác minh và trả kết quả cho đơn vị yêu cầu.
Lưu ý: Đảm bảo thông tin ghi chính xác và đầy đủ để tránh sai sót và xử lý hồ sơ thuận lợi. Nếu cần thêm thông tin, hãy liên hệ với cơ quan quản lý căn cước công dân địa phương để được hỗ trợ.
4. Khi nào phải viết tờ khai căn cước công dân gắn chíp:
Tờ khai căn cước công dân gắn chíp được viết trong một số trường hợp cụ thể như sau:
Cấp thẻ căn cước công dân lần đầu: Khi công dân chưa có thẻ căn cước công dân hoặc khi đến tuổi theo quy định của pháp luật, cần thực hiện cấp thẻ căn cước công dân lần đầu. Trong trường hợp này, công dân phải điền tờ khai căn cước công dân gắn chíp để cung cấp thông tin cá nhân đầy đủ và chính xác, phục vụ cho việc cấp thẻ mới.
Đổi thẻ căn cước công dân: Thẻ căn cước công dân cần được đổi khi bị hư hỏng, rách nát, hoặc không còn sử dụng được. Ngoài ra, nếu có sự thay đổi thông tin cá nhân như tên, giới tính, quốc tịch hoặc các thông tin khác liên quan đến nhân thân, công dân cũng cần phải viết tờ khai để thực hiện việc đổi thẻ. Thẻ căn cước công dân cũng cần phải được đổi khi thẻ hiện tại đã hết hạn sử dụng.
Cấp lại thẻ căn cước công dân: Trong trường hợp thẻ căn cước công dân bị mất hoặc bị đánh cắp, công dân cần làm đơn cấp lại thẻ căn cước công dân. Bên cạnh đó, nếu công dân đã mất quốc tịch Việt Nam nhưng sau đó được trở lại quốc tịch, việc cấp lại thẻ căn cước công dân cũng cần được thực hiện thông qua việc điền tờ khai tương ứng.
Thay đổi thông tin cá nhân: Khi có sự thay đổi về địa chỉ cư trú, tình trạng hôn nhân, hoặc các thông tin cá nhân khác cần được cập nhật trên thẻ căn cước công dân, công dân cần điền tờ khai để phản ánh những thay đổi này. Việc cập nhật thông tin là cần thiết để đảm bảo thẻ căn cước công dân luôn chính xác và phù hợp với tình trạng hiện tại của công dân.
Sửa sai sót thông tin: Nếu thông tin trên thẻ căn cước công dân không chính xác hoặc bị ghi sai trong quá trình cấp hoặc đổi thẻ, công dân cần viết tờ khai để sửa đổi thông tin. Việc này giúp đảm bảo thẻ căn cước công dân phản ánh đúng các thông tin cá nhân và tránh những bất tiện trong các giao dịch và hoạt động liên quan.
Khi được yêu cầu bởi cơ quan nhà nước: Trong một số trường hợp đặc biệt, cơ quan nhà nước có thể yêu cầu công dân thực hiện việc cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin. Công dân cần viết tờ khai căn cước công dân gắn chíp theo yêu cầu của cơ quan để hoàn tất các thủ tục liên quan.
5. Câu hỏi thường gặp
Có thể điền tờ khai căn cước công dân gắn chíp online không?
Có, hiện nay nhiều cơ quan quản lý đã cho phép điền tờ khai căn cước công dân gắn chíp trực tuyến thông qua các cổng dịch vụ công để tiết kiệm thời gian và thuận tiện hơn.
Có cần chứng minh thu nhập khi nộp tờ khai căn cước công dân gắn chíp không?
Không, bạn không cần chứng minh thu nhập khi nộp tờ khai căn cước công dân gắn chíp. Chứng minh thu nhập không phải là yêu cầu khi làm thẻ căn cước.
Tôi có thể yêu cầu cấp thẻ căn cước công dân gắn chíp cho người khác không?
Bạn có thể yêu cầu cấp thẻ căn cước công dân gắn chíp cho người khác, nhưng cần có sự ủy quyền hợp pháp và đầy đủ giấy tờ theo quy định. Người yêu cầu cấp thẻ phải là người đủ điều kiện và thực hiện các bước theo quy trình yêu cầu.
Chúng tôi hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho quý khách hàng đầy đủ các thông tin về “mẫu tờ khai căn cước công dân gắn chíp”. Nếu quý khách có bất kỳ câu hỏi hoặc cần thêm thông tin và hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ với ACC HCM. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ giải quyết mọi thắc mắc của quý khách.