Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những giấy tờ quan trọng giúp việc kê khai thuế được chính xác và hợp pháp. Trong bài viết này, Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ được ACC HCM hướng dẫn chi tiết, giúp bạn dễ dàng hoàn thành thủ tục thuế đúng quy định.

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1. Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo Điều 2 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, các đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

Đất ở tại nông thôn và đô thị: Bao gồm đất ở tại khu vực nông thôn và đất ở tại khu vực đô thị, thuộc diện chịu thuế.

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  • Đất xây dựng khu công nghiệp.
  • Đất làm mặt bằng cho cơ sở sản xuất, kinh doanh.
  • Đất khai thác, chế biến khoáng sản.
  • Đất sản xuất vật liệu xây dựng và làm đồ gốm.

Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh: Các loại đất phi nông nghiệp được sử dụng cho các mục đích kinh doanh cũng sẽ chịu thuế, theo quy định tại Điều 3 của Luật này.

Như vậy, tất cả đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và đất sử dụng vào mục đích kinh doanh đều thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

>>> Bạn có thể xem thêm bài viết về: Điều kiện công nhận quyền sử dụng đất

2. Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Phần Người Nộp Thuế Tự Khai

Thông tin người nộp thuế:

  • Họ và tên, ngày tháng năm sinh, mã số thuế, số CMND/Hộ chiếu/CCCD (nếu chưa có MST), ngày cấp, nơi cấp.
  • Địa chỉ cư trú và địa chỉ nhận thông báo thuế.
  • Số điện thoại liên hệ.

Thông tin đại lý thuế (nếu có): Tên, mã số thuế của đại lý thuế, số và ngày hợp đồng đại lý thuế.

Thông tin về thửa đất chịu thuế:

  • Thông tin về người sử dụng đất (họ tên, mã số thuế, CMND/CCCD).
  • Địa chỉ thửa đất, có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay chưa, diện tích đất, loại đất, mục đích sử dụng.
  • Thông tin về diện tích đất sử dụng đúng/ sai mục đích, diện tích đất lấn chiếm hoặc chưa sử dụng đúng mục đích.

Thông tin về đất ở nhiều tầng, nhà chung cư: Diện tích, hệ số phân bổ của nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở.

Thông tin về miễn, giảm thuế: Nếu thuộc diện miễn, giảm thuế (ví dụ: thương binh, gia đình chính sách, đối tượng chính sách).

Cam đoan của người nộp thuế: Cam kết rằng các thông tin khai báo là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Phần Xác Định Của Cơ Quan Chức Năng

Thông tin người nộp thuế: Cơ quan chức năng xác nhận các thông tin của người nộp thuế như tên, mã số thuế, CMND/CCCD.

Thông tin về thửa đất:

  • Địa chỉ, diện tích đất thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp, loại đất, hạn mức sử dụng đất.
  • Các thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có), thửa đất số, tờ bản đồ.

Thông tin về miễn, giảm thuế: Xác nhận việc miễn, giảm thuế (nếu có).

Căn cứ tính thuế: Diện tích đất thực tế sử dụng và hạn mức tính thuế, giá đất (theo mục đích sử dụng và khu vực).

Diện tích đất tính thuế:

  • Phân loại đất và tính thuế dựa trên các loại đất (đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất sử dụng sai mục đích, đất lấn chiếm).
  • Các mức thuế suất tương ứng cho từng loại diện tích đất.

Tờ khai này dùng để khai báo, xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế đối với đất phi nông nghiệp, từ đó cơ quan chức năng tính toán và xác nhận số tiền thuế phải nộp.

>>> Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất: 01TK-SDDPNN

>>> Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với tổ chức: 02-TK-SDDPNN

>>> Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất: 04-TK-SDDPNN

3. Hướng dẫn viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là tài liệu quan trọng để người nộp thuế kê khai thông tin về thửa đất của mình. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách viết tờ khai này.

Thông tin người nộp thuế: Đầu tiên, điền đầy đủ thông tin cá nhân bao gồm họ tên, ngày sinh, mã số thuế (nếu có), số CMND/CCCD, địa chỉ cư trú và điện thoại liên lạc. Nếu có đại lý thuế, cung cấp thông tin của đại lý như tên, mã số thuế và hợp đồng đại lý.

Thông tin về thửa đất: Điền thông tin chi tiết về thửa đất bao gồm người sử dụng đất, địa chỉ thửa đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và diện tích sử dụng. Nếu có lấn chiếm đất, cần khai báo diện tích lấn chiếm và mục đích sử dụng.

Thông tin về nhà nhiều tầng hoặc chung cư: Nếu có đất sử dụng cho mục đích nhà nhiều tầng, chung cư, cần ghi rõ loại nhà, diện tích sử dụng và hệ số phân bổ diện tích tính thuế.

Miễn, giảm thuế: Nếu thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm thuế, ghi rõ lý do (ví dụ: thương binh, gia đình liệt sĩ, đối tượng chính sách).

Cam kết và chữ ký: Cuối tờ khai, người nộp thuế cam kết tính chính xác của thông tin và ký tên.

Xác nhận của cơ quan chức năng: Cơ quan chức năng sẽ kiểm tra và xác nhận các thông tin về thửa đất và các căn cứ tính thuế. Tờ khai thuế cần được điền chính xác để đảm bảo việc nộp thuế đúng quy định.

Hướng dẫn viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hướng dẫn viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

>>> Bạn có thể xem thêm bài viết về: Trên sổ đỏ ghi thời hạn sử dụng đất là bao lâu?

4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 

Theo Khoản 3 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

Đối với tổ chức:

  • Khai lần đầu: Nộp hồ sơ trong 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Khai khi có thay đổi: Nộp hồ sơ trong 30 ngày khi có thay đổi ảnh hưởng đến căn cứ tính thuế.
  • Khai bổ sung: Nộp hồ sơ trong 30 ngày khi phát hiện sai sót trong hồ sơ khai thuế đã nộp.

Đối với hộ gia đình và cá nhân:

  • Khai lần đầu: Nộp hồ sơ trong 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Khai khi có thay đổi: Nộp hồ sơ trong 30 ngày khi có thay đổi làm thay đổi căn cứ tính thuế.
  • Khai bổ sung: Nộp hồ sơ theo quy định khi phát hiện sai sót.
  • Khai tổng hợp: Nộp hồ sơ trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.

Việc nộp hồ sơ đúng hạn giúp tránh các hình thức xử phạt từ cơ quan thuế.

>>> Bạn có thể xem thêm bài viết về: Điều kiện đất trồng cây lâu năm lên thổ cư​

5. Câu hỏi thường gặp  

Nếu tổ chức không khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đúng hạn, sẽ bị xử phạt như thế nào?

Nếu tổ chức không khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đúng hạn, cơ quan thuế có thể áp dụng hình thức xử phạt hành chính, bao gồm phạt tiền vì nộp hồ sơ chậm, đồng thời yêu cầu nộp lại số thuế chưa thanh toán. Mức phạt sẽ căn cứ vào số tiền thuế chậm nộp và thời gian vi phạm.

Nếu hộ gia đình hoặc cá nhân không có thay đổi về căn cứ tính thuế, có cần khai thuế lại không?

Nếu hộ gia đình hoặc cá nhân không có sự thay đổi về căn cứ tính thuế, họ không cần phải khai thuế lại trong suốt chu kỳ ổn định. Chỉ khi có sự thay đổi về diện tích đất, mục đích sử dụng đất hoặc các yếu tố khác ảnh hưởng đến số thuế phải nộp, họ mới cần thực hiện khai bổ sung.

Nếu phát hiện sai sót trong hồ sơ khai thuế, cần phải làm gì?

Nếu phát hiện sai sót trong hồ sơ khai thuế đã nộp, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân cần thực hiện khai bổ sung trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hiện sai sót. Việc khai bổ sung giúp điều chỉnh lại số thuế phải nộp, tránh bị xử phạt do kê khai sai hoặc thiếu sót.

Bài viết về “Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp”, hy vọng bạn đã nắm rõ được các thông tin cần thiết liên quan đến việc khai báo và nộp thuế đối với loại đất này. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với ACC HCM để được tư vấn chi tiết.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *