Có rất nhiều câu hỏi xoay quanh việc nhận chuyển quyền sử dụng đất, đặc biệt thường gặp nhất là vấn đề nhận chuyển quyền sử dụng đất là gì? Để giải đáp thắc mắc này, hãy cùng ACC HCM tham khảo bài viết sau để nắm bắt thêm các thông tin cũng như quy định của pháp luật về nhận chuyển quyền sử dụng đất.
1. Nhận chuyển quyền sử dụng đất là gì?
>>>> Mời các bạn đọc thêm một số bài viết để biết thêm thông tin chi tiết về đất đai ở đây: Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
2. Điều kiện được nhận chuyển quyền sử dụng đất
Để trả lời cho câu hỏi chuyển nhượng đất là gì? Thì khách hàng phải biết rõ muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đáp ứng những điều kiện nào.Vì vậy để được nhận chuyển quyền sử dụng đất đòi hỏi phải đáp ứng được 02 yếu tố về điều kiện của cả hai bên là bên chuyển quyền sử dụng đất và bên nhận chuyển quyền sử dụng đất.
Bên chuyển quyền sử dụng đất | Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, trừ các trường hợp đặc biệt như thừa kế, chuyển đổi đất nông nghiệp, tặng cho đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư theo các điều kiện luật định.
Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được cơ quan có thẩm quyền, Tòa án, hoặc Trọng tài giải quyết và có hiệu lực pháp luật. Quyền sử dụng đất không bị kê biên hoặc áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án. Trong thời hạn sử dụng đất và không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định pháp luật. |
Bên nhận chuyển quyền sử dụng đất | Cá nhân: Được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37 của Luật Đất đai 2024.
Tổ chức kinh tế và cá nhân: Có thể nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất. Tổ chức kinh tế và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Có thể nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư: Được nhận tặng cho và thừa kế quyền sử dụng đất. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Được phép mua, thuê mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở và nhận thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất ở. Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo: Được Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án đầu tư hoặc cho thuê đất. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức tôn giáo, cá nhân: Được Nhà nước cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang sử dụng ổn định. Tổ chức và cá nhân: Được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải, quyết định của cơ quan nhà nước, bản án, quyết định của Tòa án, hoặc kết quả đấu giá quyền sử dụng đất. |
>>>> Mời các bạn đọc thêm một số bài viết để biết thêm thông tin chi tiết về đất đai ở đây: Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
3. Các trường hợp không được nhận chuyển quyền sử dụng đất
Ngoài các điều kiện về đối tượng để được nhận chuyển quyền sử dụng đất thì các đối tượng nhận chuyển quyền sử dụng đất cũng không thuộc các trường hợp không được nhận chuyển quyền sử dụng đất sau:
Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở và đất khác trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó;
Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.
>>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Quy định về sổ hồng đất nông nghiệp
4. Các hình thức nhận chuyển quyền sử dụng đất
Hình thức là một trong những thông tin quan trọng mà bạn cần phải biết nếu bạn muốn tìm câu trả lời cho câu hỏi chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Căn cứ theo quy quy định tại khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2024 thì nhận chuyển quyền sử dụng đất được chuyển quyền theo các hình thức như sau:
Hình thức |
Khái niệm |
Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một cá nhân hoặc tổ chức nào đó chuyển quyền sử dụng đất cho một các nhân hoặc tổ chức khác và bên nhận chuyển nhượng sẽ được hưởng thụ tất cả các quyền đối với mảnh đất trên một cách hợp pháp. |
Nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất (chỉ áp dụng đối với đất nông nghiệp) | Nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất là một khái niệm pháp lý quan trọng tại Việt Nam, cho phép quyền sử dụng đất nông nghiệp được chuyển giao giữa các hộ gia đình hoặc cá nhân trong cùng một địa phương qua hợp đồng. Mục đích của việc này là tạo điều kiện thuận lợi cho canh tác nông nghiệp mà không thay đổi mục đích sử dụng đất. |
Nhận thừa kế quyền sử dụng đất | Nhận thừa kế quyền sử dụng đất là nhận sự chuyển dịch quyền sử dụng đất của người chết cho người sống mà trong đó, người sống là người được thừa kế tài sản (trong đó có quyền sử dụng đất) của người chết. |
Nhận tặng cho quyền sử dụng đất | Nhận tặng cho quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các thành viên trong gia đình với nhau, có thể là bố mẹ với con cái, hoặc anh chị với em,… để nhận tặng cho quyền sử dụng đất của người tặng cho mà không yêu cầu đền bù gì khác. |
Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất | Khi thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp nhận chuyển giao quyền sử dụng đất từ tổ chức, cá nhân khác để góp vốn vào doanh nghiệp. |
>>>> Mời các bạn đọc thêm một số bài viết để biết thêm thông tin chi tiết về đất đai ở đây: Chu kỳ thuê đất khu công nghiệp là gì?
5. Các câu hỏi thường gặp
Nếu nhận tặng cho quyền sử dụng đất có phải đóng lệ phí trước bạ không?
Có. Nhà đất là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Do đó, cá nhân được tặng cho sổ đỏ sẽ phải đóng lệ phí này.
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất có cần lập thành văn bản không?
Có. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và phải được sự cho phép từ các cơ quan có thẩm quyền.
Nhận chuyển quyền sử dụng đất có phải đăng ký biến động đất đai không?
Có. Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải đăng ký đất đai (đăng ký biến động).
Như vậy, qua bài viết này ACC HCM hy vọng rằng quý khách đã có thể biết được nhận chuyển quyền sử dụng đất là gì? Nếu cần hỗ trợ trong vấn đề nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất, hãy gọi ngay cho ACC HCM để được hỗ trợ.