Nhận định đúng sai luật kinh doanh bảo hiểm (có đáp án)

Luật Kinh doanh Bảo hiểm là một ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam, nhằm điều chỉnh các quan hệ pháp luật phát sinh trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm, bao gồm quan hệ giữa doanh nghiệp bảo hiểm với người được bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô và các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

 

Nhận định đúng sai luật kinh doanh bảo hiểm (có đáp án)

1. Hợp đồng bảo hiểm là thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên về việc một bên (bên bảo hiểm) cam kết bồi thường thiệt hại cho bên kia (người được bảo hiểm) khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. (Đúng)

Giải thích: Hợp đồng bảo hiểm là thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên, trong đó bên bảo hiểm cam kết bồi thường thiệt hại cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm được bảo hiểm theo hợp đồng.

2. Hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản và công chứng, chứng thực. (Sai)

Giải thích: Hợp đồng bảo hiểm có thể được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức điện tử theo quy định của pháp luật. Hợp đồng bảo hiểm lập thành văn bản không cần phải công chứng, chứng thực, trừ trường hợp theo quy định của pháp luật.

3. Người được bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nếu không hài lòng với dịch vụ của doanh nghiệp bảo hiểm. (Đúng)

Giải thích: Người được bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn bảo hiểm nếu không hài lòng với dịch vụ của doanh nghiệp bảo hiểm. Tuy nhiên, người được bảo hiểm phải bồi thường cho doanh nghiệp bảo hiểm phí bảo hiểm chưa sử dụng.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nếu người được bảo hiểm không thanh toán phí bảo hiểm đúng hạn. (Đúng)

Giải thích: Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn bảo hiểm nếu người được bảo hiểm không thanh toán phí bảo hiểm đúng hạn theo quy định trong hợp đồng.

5. Hợp đồng bảo hiểm có thể được chuyển nhượng cho người khác. (Đúng)

Giải thích: Hợp đồng bảo hiểm có thể được chuyển nhượng cho người khác theo quy định của pháp luật. Việc chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm phải được thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận.

6. Người được bảo hiểm có quyền thay đổi người thụ hưởng bảo hiểm. (Đúng)

Giải thích: Người được bảo hiểm có quyền thay đổi người thụ hưởng bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Việc thay đổi người thụ hưởng bảo hiểm phải được thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận.

7. Hợp đồng bảo hiểm hết hiệu lực khi người được bảo hiểm qua đời. (Đúng)

Giải thích: Hợp đồng bảo hiểm hết hiệu lực khi người được bảo hiểm qua đời, trừ trường hợp hợp đồng bảo hiểm có quy định khác.

8. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho người được bảo hiểm ngay sau khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. (Sai)

Giải thích: Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho người được bảo hiểm sau khi đã xác định được mức thiệt hại và người được bảo hiểm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.

>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai Tố tụng dân sự (Có đáp án)

9. Người được bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường thiệt hại vượt quá giá trị tài sản được bảo hiểm. (Sai)

Giải thích: Người được bảo hiểm chỉ có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường thiệt hại không vượt quá giá trị tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm.

10. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường thiệt hại nếu người được bảo hiểm cố ý gây ra sự kiện bảo hiểm. (Đúng)

Giải thích: Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường thiệt hại nếu người được bảo hiểm cố ý gây ra sự kiện bảo hiểm hoặc thực hiện hành vi gian dối nhằm trục lợi từ hợp đồng bảo hiểm.

11. Nghiệp vụ bảo hiểm bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm. (Đúng)

Giải thích: Nghiệp vụ bảo hiểm bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm, từ việc thu phí bảo hiểm, bồi thường thiệt hại đến việc giải quyết tranh chấp về bảo hiểm.

12. Việc thu phí bảo hiểm là trách nhiệm của người được bảo hiểm. (Sai)

Giải thích: Việc thu phí bảo hiểm là trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm. Người được bảo hiểm có nghĩa vụ thanh toán phí bảo hiểm đúng hạn theo quy định trong hợp đồng bảo hiểm.

13. Việc bồi thường thiệt hại chỉ được thực hiện khi người được bảo hiểm có đủ giấy tờ chứng minh thiệt hại. (Đúng)

Giải thích: Việc bồi thường thiệt hại chỉ được thực hiện khi người được bảo hiểm có đủ giấy tờ chứng minh thiệt hại theo quy định của doanh nghiệp bảo hiểm.

>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đầu tư (Có đáp án)

14. Việc giải quyết tranh chấp về bảo hiểm chỉ được thực hiện qua tòa án. (Sai)

Giải thích: Việc giải quyết tranh chấp về bảo hiểm có thể được thực hiện thông qua nhiều hình thức, bao gồm hòa giải, trọng tài và khởi kiện tại tòa án.

15. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường thiệt hại nếu người được bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ của mình. (Đúng)

Giải thích: Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường thiệt hại nếu người được bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định trong hợp đồng bảo hiểm.

16. Người được bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường thiệt hại ngay sau khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. (Đúng)

Giải thích: Người được bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường thiệt hại ngay sau khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo quy định trong hợp đồng bảo hiểm.

17. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ bảo mật thông tin của người được bảo hiểm. (Đúng)

Giải thích: Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ bảo mật thông tin của người được bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

18. Việc thanh toán phí bảo hiểm bằng tiền mặt là không hợp lệ. (Sai)

Giải thích: Việc thanh toán phí bảo hiểm bằng tiền mặt là hợp lệ theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, người được bảo hiểm nên thanh toán phí bảo hiểm bằng hình thức chuyển khoản hoặc séc để có bằng chứng thanh toán.

19. Người được bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm bất cứ lúc nào. (Đúng)

Giải thích: Người được bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm bất cứ lúc nào theo quy định trong hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên, người được bảo hiểm có thể phải chịu phí hủy hợp đồng.

20. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương thay đổi các điều khoản của hợp đồng bảo hiểm. (Sai)

Giải thích: Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ có thể thay đổi các điều khoản của hợp đồng bảo hiểm khi có sự đồng ý của người được bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *