Mẫu quyết định giao đất theo quy định pháp luật

Trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai, việc giao đất đúng quy định pháp luật là một yếu tố quan trọng để đảm bảo sự minh bạch và hợp pháp trong các giao dịch đất đai. Để giúp các tổ chức và cá nhân hiểu rõ hơn về quy trình này, bài viết “Mẫu quyết định giao đất theo quy định pháp luật” sẽ cung cấp những thông tin cần thiết liên quan đến các mẫu quyết định và các yêu cầu pháp lý đi kèm. Việc nắm rõ mẫu quyết định này không chỉ giúp các bên liên quan thực hiện đúng nghĩa vụ mà còn đảm bảo quyền lợi của họ trong việc sử dụng đất. Hãy cùng ACC HCM khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây!

Mẫu quyết định giao đất theo quy định pháp luật

1. Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định giao đất?

Khi thực hiện các thủ tục liên quan đến việc giao đất, một trong những yếu tố quan trọng cần chú ý là thẩm quyền của các cơ quan liên quan. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến quy trình giao đất mà còn có tác động đến quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong quá trình sử dụng đất. Theo quy định tại Điều 123 của Luật Đất đai 2024, các cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất được phân chia rõ ràng theo cấp hành chính, bao gồm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Dưới đây là những thông tin chi tiết về thẩm quyền giao đất của từng cơ quan.

Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định giao đất trong những trường hợp sau:

  • Giao đất cho tổ chức trong nước: Các tổ chức hoạt động hợp pháp trong nước có quyền được giao đất để phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh hoặc phát triển cơ sở hạ tầng.
  • Giao đất cho tổ chức tôn giáo và tổ chức tôn giáo trực thuộc: Việc giao đất cho các tổ chức tôn giáo cần tuân thủ các quy định pháp luật về tôn giáo và được thực hiện theo trình tự nhất định.
  • Giao đất cho người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Những đối tượng này cũng được phép nhận đất để phục vụ cho các hoạt động kinh doanh, phát triển kinh tế tại Việt Nam.
  • Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Đất có thể được cho thuê cho các cơ quan đại diện ngoại giao, phục vụ cho các hoạt động ngoại giao và hợp tác quốc tế.

Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giao đất trong các trường hợp sau:

  • Giao đất cho cá nhân: Đây là trường hợp phổ biến, khi cá nhân cần đất để xây dựng nhà ở hoặc phục vụ cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh cá thể. Tuy nhiên, nếu cá nhân muốn chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên, thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
  • Giao đất cho cộng đồng dân cư: Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền giao đất cho cộng đồng dân cư nhằm phục vụ cho các dự án phát triển địa phương hoặc cải thiện hạ tầng.

Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã

Ngoài hai cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp xã cũng có vai trò quan trọng trong việc quản lý đất đai, cụ thể là: Cấp xã có quyền cho thuê đất nông nghiệp để phục vụ cho các mục đích công ích của xã, phường, thị trấn, nhằm đảm bảo lợi ích chung cho cộng đồng.

Như vậy, thẩm quyền giao đất được phân cấp rõ ràng giữa các cơ quan từ cấp tỉnh đến cấp xã. Việc hiểu rõ những quy định này sẽ giúp các tổ chức và cá nhân thực hiện các thủ tục liên quan đến giao đất một cách chính xác và hợp pháp, từ đó bảo vệ quyền lợi của mình trong quá trình sử dụng đất.

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định giao đất?

>> Mời quý khách tham khảo thêm nội dung bài viết sau: Đất xen kẹt có làm được sổ đỏ không?

2. Mẫu quyết định giao đất theo quy định pháp luật 

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

ỦY BAN NHÂN DÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ….  …

, ngày….. tháng …..năm ….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao đất

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;

Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số … ngày…tháng…năm….. ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Giao cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …m2 đất tại xã/phường/thị trấn …, huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh…, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương … để sử dụng vào mục đích ….

Thời hạn sử dụng đất là … , kể từ ngày… tháng … năm … (1)

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số …, tỷ lệ … do … lập ngày … tháng … năm … và đã được …. thẩm định.

Hình thức giao đất (2) :……………………………………….

Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp ……….…(đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).(3)

Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………….…………

Điều 2: Giao …………………….tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

  1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
  2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
  3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
  4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……….. … và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Văn phòng Ủy ban nhân dân………………. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của ……/.

 

Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

——————————–

(1) Ghi: đến ngày… tháng … năm …đối với trường hợp giao đất có thời hạn.

(2) Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất….

(3) Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể. 

Tải mẫu: Mẫu quyết định giao đất

>> Mời quý khách tham khảo thêm nội dung bài viết sau: Sổ hồng chưa hoàn công là gì?

3. Đất được giao không đúng thẩm quyền có bị thu hồi không?

Việc giao đất không đúng thẩm quyền có thể dẫn đến nhiều hậu quả pháp lý nghiêm trọng, trong đó có khả năng bị thu hồi. Theo quy định tại Điều 81 của Luật Đất đai 2024, các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai được xác định rõ ràng. Một trong số đó là việc đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.

Căn cứ theo Luật Đất đai 2024, dưới đây là một số trường hợp cụ thể mà đất có thể bị thu hồi:

  • Sử dụng đất không đúng mục đích:Nếu người sử dụng đất không sử dụng theo đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất và đã từng bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng vẫn tiếp tục vi phạm, đất sẽ bị thu hồi.
  • Hủy hoại đất: Khi người sử dụng đất có hành vi hủy hoại đất và đã bị xử phạt nhưng không khắc phục được, việc thu hồi cũng sẽ diễn ra.
  • Giao đất không đúng đối tượng: Nếu đất được giao hoặc cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền, cơ quan có thẩm quyền có quyền thu hồi đất đó.
  • Chiếm đất hoặc lấn đất: Đất do Nhà nước giao quản lý mà bị lấn hoặc chiếm cũng sẽ bị thu hồi.
  • Không thực hiện nghĩa vụ tài chính: Nếu người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước cũng có thể bị thu hồi đất.

Vì vậy, nếu đất được giao không đúng thẩm quyền, người sử dụng đất sẽ phải đối mặt với nguy cơ bị thu hồi. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi cá nhân mà còn gây ra những rắc rối pháp lý không đáng có. Do đó, việc nắm rõ các quy định pháp luật liên quan đến giao đất là rất cần thiết để bảo vệ quyền lợi của chính mình và tránh những hệ lụy sau này. Hãy chắc chắn rằng mọi thủ tục giao đất đều được thực hiện theo đúng quy định pháp luật để tránh những vấn đề phát sinh không mong muốn.

>> Mời quý khách tham khảo thêm nội dung bài viết sau: Mẫu sổ đỏ cấp cho hộ gia đình

4. Câu hỏi thường gặp

Điều kiện nào cần có để hộ gia đình hoặc cá nhân được giao đất không qua đấu giá?

Để hộ gia đình hoặc cá nhân được giao đất không qua đấu giá, cần đáp ứng một số điều kiện cụ thể. Đầu tiên, người xin giao đất phải nộp đơn xin giao đất, trong đó phải thể hiện rõ nhu cầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất cụ thể. Thứ hai, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện phải có quy định cho phép giao đất tại khu vực mà cá nhân hoặc hộ gia đình đó đang sinh sống hoặc hoạt động. Cuối cùng, việc giao đất cũng phải dựa trên nhu cầu sử dụng đất của dự án đầu tư hoặc mục đích sử dụng đất đã được chứng minh rõ ràng trong đơn xin giao đất.

Những thông tin nào cần có trong đơn xin giao đất?

Trong đơn xin giao đất, người xin giao đất cần cung cấp nhiều thông tin quan trọng để đảm bảo tính hợp lệ của đơn. Một số thông tin cần thiết bao gồm:

  • Thông tin cá nhân: Họ tên, địa chỉ cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
  • Mục đích sử dụng đất: Nêu rõ lý do cần đất, ví dụ như xây dựng nhà ở, sản xuất nông nghiệp, hoặc phát triển kinh doanh.
  • Diện tích và vị trí đất: Cần chỉ rõ diện tích đất cần giao và vị trí cụ thể trên bản đồ hoặc trong khu vực quy hoạch.
  • Các tài liệu liên quan: Đính kèm các giấy tờ như dự án đầu tư (nếu có) hoặc các giấy tờ chứng minh nhu cầu sử dụng đất hợp pháp.

Có thể kháng cáo quyết định giao đất không qua đấu giá hay không?

Người dân có quyền kháng cáo quyết định giao đất không qua đấu giá nếu họ cảm thấy quyền lợi của mình bị xâm phạm hoặc không đồng ý với quyết định đó. Theo quy định của pháp luật, hộ gia đình, cá nhân có thể gửi đơn kháng cáo lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền (thường là Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh) trong thời hạn nhất định kể từ ngày nhận quyết định. Nội dung đơn kháng cáo cần nêu rõ lý do không đồng ý với quyết định, kèm theo các chứng cứ để hỗ trợ cho yêu cầu kháng cáo. Việc kháng cáo sẽ được xem xét theo quy định của pháp luật và có thể dẫn đến việc xem xét lại quyết định giao đất nếu có căn cứ hợp pháp.

Kết luận, mẫu quyết định giao đất theo quy định pháp luật là tài liệu quan trọng trong quá trình giao đất, giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan. Việc nắm vững nội dung và hình thức của mẫu quyết định này không chỉ giúp bạn thực hiện đúng quy trình mà còn tránh được những rủi ro pháp lý có thể xảy ra. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về mẫu quyết định giao đất theo quy định pháp luật hoặc cần tư vấn pháp lý chuyên nghiệp, hãy liên hệ với ACC HCM. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong các vấn đề liên quan đến pháp luật đất đai và các lĩnh vực pháp lý khác.

>> Mời quý khách tham khảo thêm nội dung bài viết sau: Nguyên nhân hình thành đất phèn

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *