Thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại TPHCM

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại TPHCM là quá trình quan trọng nhằm bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của cá nhân và doanh nghiệp. Việc đăng ký nhãn hiệu giúp xác lập quyền sở hữu đối với nhãn hiệu, ngăn chặn sự xâm phạm và cạnh tranh không lành mạnh, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng thương hiệu. Quy trình này bao gồm các bước từ tra cứu, chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn đến cơ quan quản lý và theo dõi tiến trình xét duyệt. Đăng ký nhãn hiệu không chỉ bảo vệ quyền lợi hợp pháp mà còn góp phần nâng cao giá trị thương hiệu trên thị trường.

Nội dung bài viết

1. Khi nào cần phải đăng ký nhãn hiệu? Đăng ký nhãn hiệu là gì?

Thu-tuc-dang-ky-nhan-hieu-tai-TPHCM
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại TPHCM

1.1. Nhãn hiệu là gì?

Theo quy định tại Điều 17 Hiệp định TRIPS: “Bất kỳ một dấu hiệu, hoặc tổ hợp các dấu hiệu nào, có khả năng phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ của một doanh nghiệp với hàng hóa hoặc dịch vụ của các doanh nghiệp khác, đều có thể làm nhãn hiệu”.

Hiệp định Thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ có quy định: “Nhãn hiệu hàng hóa được cấu thành bởi dấu hiệu bất kỳ hoặc sự kết hợp bất kỳ của các dấu hiệu có khả năng phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ của một người với hàng hóa dịch vụ của người khác, bao gồm từ ngữ, tên người, hình, chữ cái, chữ số, tổ hợp màu sắc, cá yếu tố hình hoặc hình dạng của hàng hóa hoặc hình dạng của bao bì hàng hóa”

Còn theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam hiện hành: “Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác nhau”

Từ đó ta có thể hiểu bản chất của nhãn hiệu là nhằm để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của những chủ thể khác nhau.

1.2. Đăng ký nhãn hiệu là gì?

Đăng ký nhãn hiệu là quá trình đăng ký và bảo vệ một dấu hiệu đặc biệt (nhãn hiệu) để phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ của một doanh nghiệp với các hàng hóa hoặc dịch vụ của các doanh nghiệp khác. Nhãn hiệu có thể là tên thương mại, logo, biểu tượng, khẩu hiệu, hoặc bất kỳ yếu tố nào có thể nhận diện được. Việc đăng ký nhãn hiệu nhằm đảm bảo quyền sở hữu độc quyền cho chủ sở hữu đối với nhãn hiệu đó.

1.3. Khi nào thì cần đăng ký nhãn hiệu?

Khi-nao-thi-can-dang-ky-nhan-hieu
Khi nào thì cần đăng ký nhãn hiệu

Từ những khái niệm trên, một chủ sở hữu nhãn hiệu cần phải đăng ký nhãn hiệu khi: 

Khi bắt đầu kinh doanh: Ngay từ khi bắt đầu kinh doanh hoặc trước khi ra mắt một sản phẩm hoặc dịch vụ mới, doanh nghiệp nên đăng ký nhãn hiệu để bảo vệ các yếu tố nhận diện thương hiệu khỏi việc sao chép hoặc sử dụng trái phép.

Trước khi mở rộng thị trường: Khi một doanh nghiệp có kế hoạch mở rộng ra thị trường mới, đặc biệt là quốc tế, việc đăng ký nhãn hiệu ở các quốc gia đó là cần thiết để bảo vệ thương hiệu và tránh tranh chấp pháp lý.

Khi phát hiện nguy cơ xâm phạm: Nếu doanh nghiệp nhận thấy có nguy cơ nhãn hiệu của mình bị sao chép hoặc sử dụng trái phép bởi bên thứ ba, việc đăng ký nhãn hiệu sẽ cung cấp cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi.

Khi xây dựng giá trị thương hiệu: Đăng ký nhãn hiệu giúp củng cố và bảo vệ giá trị thương hiệu, từ đó tăng khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.

Đăng ký nhãn hiệu giúp doanh nghiệp ngăn ngừa việc sao chép và bắt chước nhãn hiệu của mình bởi các tổ chức hoặc cá nhân khác. Nhãn hiệu là một dấu hiệu đặc trưng, một tài sản quý giá giúp phân biệt hàng hóa và dịch vụ giữa các doanh nghiệp, từ đó khẳng định và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Vì vậy, để bảo vệ nhãn hiệu khỏi nguy cơ bị lạm dụng, sao chép hay sử dụng trái phép, doanh nghiệp cần đăng ký nhãn hiệu để được pháp luật bảo vệ.

2. Những đối tượng nào được quyền đăng ký nhãn hiệu

Tại Việt Nam, theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, những đối tượng sau đây có quyền đăng ký nhãn hiệu:

Tổ chức, cá nhân kinh doanh: Bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào tiến hành hoạt động kinh doanh đều có quyền đăng ký nhãn hiệu để bảo vệ sản phẩm hoặc dịch vụ của mình. Điều này bao gồm các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ, cũng như các cá nhân kinh doanh tự do.

Hộ kinh doanh cá thể: Các hộ kinh doanh cá thể cũng có quyền đăng ký nhãn hiệu để bảo vệ thương hiệu của mình trong hoạt động kinh doanh.

Hợp tác xã: Hợp tác xã, với tư cách là một hình thức tổ chức kinh tế, cũng có thể đăng ký nhãn hiệu để bảo vệ các sản phẩm hoặc dịch vụ do họ cung cấp.

Tổ chức phi lợi nhuận, cơ quan nhà nước: Các tổ chức phi lợi nhuận, tổ chức từ thiện hoặc cơ quan nhà nước cũng có thể đăng ký nhãn hiệu để bảo vệ các chương trình, dịch vụ hoặc dự án của họ.

Tổ chức nước ngoài: Các tổ chức và cá nhân nước ngoài có quyền đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, như Hiệp ước Paris về bảo hộ sở hữu công nghiệp, Hiệp định TRIPS của WTO.

Người được ủy quyền: Trong trường hợp đăng ký nhãn hiệu qua đại diện, người được chủ sở hữu ủy quyền có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu.

3. Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của ACC HCM

3.1. ACC HCM có phải là đối tác đáng tin cậy để hỗ trợ bạn thực hiện đăng ký nhãn hiệu

ACC HCM tự hào là đơn vị uy tín hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ, cung cấp đăng ký nhãn hiệu trọn gói, nhanh chóng và hiệu quả.

Với đội ngũ chuyên viên tư vấn pháp lý giàu kinh nghiệm và tâm huyết, chúng tôi cam kết:

  • Hỗ trợ khách hàng hoàn tất thủ tục nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí.
  • Tư vấn pháp luật chuyên sâu, giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến đăng ký nhãn hiệu.
  • Cung cấp dịch vụ trọn gói, bao gồm tất cả các thủ tục cần thiết.
  • Cam kết bảo mật thông tin khách hàng tuyệt đối.

Với sự hỗ trợ của ACC HCM, bạn sẽ hoàn toàn yên tâm về quá trình đăng ký nhãn hiệu thành công:

Tiết kiệm thời gian và chi phí: Chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn tất thủ tục một cách nhanh chóng, hiệu quả, hạn chế tối đa thời gian và chi phí cho khách hàng.

Yên tâm về tính pháp lý: Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ đảm bảo hồ sơ đăng ký nhãn hiệu của bạn được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.

Nhận được sự hỗ trợ tận tình: Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn và hỗ trợ bạn trong suốt quá trình đăng ký nhãn hiệu.

Liên hệ ngay với ACC HCM để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu nhanh chóng, hiệu quả! 

Bạn có thể liên hệ với ACC HCM qua các kênh sau:

  • Điện thoại – zalo: 0773732246
  • Mail: info.acchcm.vn@gmail.com

3.2. Thời gian ACC HCM hoàn tất các thủ tục đăng ký nhãn hiệu

ACC HCM sau khi nhận đầy đủ các hồ sơ cần cung cấp từ phía chủ đăng ký nhãn hiệu thì sẽ tiến hành thực hiện hoàn tất các thủ tục còn lại. Dự kiến thời gian thực hiện cho toàn bộ quy trình từ 18 – 24 tháng (nhanh hoặc chậm hơn tùy vào tình hình thực tế tại đơn vị). Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm của ACC HCM cam kết hỗ trợ bạn từ bước chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn đến bước nhận kết quả, luôn luôn đảm bảo được sự thuận tiện và yên tâm tuyệt đối cho khách hàng. 

3.3. Bảng giá dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại ACC HCM

ACC HCM luôn mang đến cho khách hàng những chi phí dịch vụ với giá cạnh tranh và đảm bảo dịch vụ luôn chất lượng. 

STT Thủ tục Hồ sơ Chi phí
1 Tra cứu chuyên sâu Logo cần bảo hộ;

Sản phẩm dự tính bảo hộ.

500.000 VND/nhóm tra cứu
2 Đăng ký nhãn hiệu/logo Giấy phép kinh doanh/CCCD (nếu bảo hộ dưới tư cách cá nhân);

File chuẩn của logo.

3.500.000 VND/1 nhóm/6 sản phẩm
3 Theo dõi đơn 2.000.000 VND
Tổng cộng cho toàn bộ dịch vụ 6.000.000 VND
* Lưu ý:

– Giá trên chưa bao gồm: Thuế giá trị gia tăng (VAT) 8%;

– Giá trên đã bao gồm: Lệ phí nhà nước và phí tư vấn.

* Phương thức thanh toán:

– Khách hàng thanh toán 50% giá trị hợp đồng sau khi ký hợp đồng;

– Khách hàng thanh toán phần còn lại (50%) khi nhận kết quả do ACC HCM bàn giao.

3.4. Quy trình ACC HCM thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu

quy-trinh-acchcm-thuc-hien-thu-tuc-dang-ky-nhan-hieu
Quy trình ACC HCM thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Bước 1: Khách hàng liên hệ và được các chuyên viên ACC HCM tư vấn rõ các quy trình, hồ sơ và chi phí.

Bước 2: Khách hàng ký hợp đồng ủy quyền cho ACC HCM thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng. Hợp đồng sẽ được nêu rõ quyền và nghĩa vụ của hai bên trong quá trình thực hiện dịch vụ, quý khách hàng cần đọc kỹ nội dung trước khi ký. Tại đây khách hàng cần thực hiện thanh toán 50% tổng giá trị hợp đồng.

Bước 3: Khách hàng sẽ cung cấp hồ sơ như mục 3 có yêu cầu, đảm bảo quá trình thực hiện diễn ra suôn sẻ. Sau đó khách hàng sẽ đợi thông báo kết quả từ ACC HCM.

Bước 4: ACC HCM sau khi được ủy quyền và nhận được đầy đủ hồ sơ từ khách hàng sẽ tiến hành các thủ tục còn lại trong quy trình đăng ký nhãn hiệu. Sau khoảng thời gian từ 18 – 24 tháng (có thể nhanh hoặc chậm hơn tùy tình hình của đơn vị), ACC HCM sẽ thực hiện thủ tục bàn giao kết quả cho khách hàng và khách hàng sẽ thực hiện thanh toán số tiền còn lại trong hợp đồng.

4. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Thu-tuc-dang-ky-nhan-hieu
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Bước 1: Lên ý tưởng thiết kế và lựa chọn nhãn hiệu

Doanh nghiệp trước hết phải có cho mình mẫu nhãn hiệu đáp ứng được các tiêu chuẩn bảo hộ (được nêu ở phần Điều kiện bảo hộ). Nhãn hiệu được lựa chọn phải không được trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu khác đã đăng ký, hoặc rơi vào các trường hợp đã được nêu cụ thể ở Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành. Với mục đích ban đầu để làm thủ tục này, doanh nghiệp cần phải lựa chọn danh mục sản phẩm đăng ký mang nhãn hiệu đã nêu trên và phân nhóm sản phẩm, dịch vụ cần thực hiện theo Bảng phân loại quốc tế về nhãn hiệu).

Bước 2: Tra cứu nhãn hiệu

Do quá trình nộp đơn, thẩm định hình thức, thẩm định nội dung của nhãn hiệu rất khó khăn và phức tạp, gây mất nhiều thời gian nên nếu đã lựa chọn được nhãn hiệu ưng ý thì các chủ đơn nên cần kiểm tra, tra cứu, xem xét nhãn hiệu mình dự định sẽ đăng ký có bị trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với các nhãn hiệu khác hay không. 

Các nhãn hiệu đã được đăng ký sẽ được công bố công khai trên website chính thức của Cục Sở hữu trí tuệ.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

Sau khi tra cứu cẩn thận và nhãn hiệu được xem là có khả năng cao đăng ký được thành công thì chủ sở hữu tiến hành chuẩn bị hồ sơ (sẽ được nêu cụ thể ở mục IV) và tiến hành nộp hồ sơ. Người nộp đơn có thể nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ theo 2 hình thức sau: 

Một là, nộp trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc Văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ theo các địa điểm tiếp nhận đơn dưới đây: 

  • Trụ sở Cục Sở hữu Trí tuệ (386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội);
  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu Trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh (Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh);
  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu Trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng (Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng).

Người nộp đơn có thể đến trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hồ sơ bản giấy cho các địa điểm này, các địa điểm sẽ tiếp nhận và xử lý theo quy định của pháp luật.

Thứ hai, nộp trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ. Tuy nhiên nếu nộp hồ sơ trực tuyến thì cần lưu ý phải có chữ ký số và phải có tài khoản được đăng ký trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ.

Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam

Lưu ý rằng trong vòng 1 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào ngày làm việc trong giờ giao dịch, xuất trình phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có), đồng thời nộp phí/lệ phí theo quy định. 

Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào tờ khai trên hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến. Còn nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. 

Bước 5: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu

Bước này nhằm để xác định tính hợp lệ của đơn, và cơ quan có thẩm quyền thẩm định hình thức đơn có thời hạn 01 tháng kể từ ngày nộp đơn phải thông báo kết quả thẩm định hình thức đơn đến chủ đăng ký nhãn hiệu.

Nếu đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn (có nêu rõ lý do và ấn định thời hạn sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối). Trong trường hợp này sẽ xảy ra 02 tình huống như sau:

  • Nếu chủ đăng ký nhãn hiệu không sửa chữa được đơn đúng như yêu cầu, hoặc không có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối thì Cục Sở hữu trí tuệ phải ra thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ. 
  • Nếu chủ đăng ký nhãn hiệu sửa chữa hợp lý hoặc phản hồi đúng quy định thì Cục Sở hữu trí tuệ phải ra thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.

Những trường hợp đơn không hợp lệ:

  • Đơn không đáp ứng yêu cầu về hình thức;
  • Đối tượng nêu trong đơn là đối tượng không được bảo hộ;
  • Người nộp đơn không có quyền đăng ký;
  • Đơn được nộp trái với quy định về cách thức nộp đơn quy định tại Điều 89 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành;
  • Không nộp phí hoặc lệ phí.

Bước 6: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu

Sau khi đơn được quyết định chấp nhận là hợp lệ, thông tin về đơn sẽ được công bố trên Công báo Sở hữu Công nghiệp. Việc công bố này nhằm 2 mục đích: 

  • Một là nhằm bảo vệ quyền lợi của người thứ ba. Nếu người thứ ba đang sử dụng hợp lý, có thời gian sử dụng nhãn hiệu lâu dài làm nên thương hiệu hoặc những lý do khác phát hiện nhãn hiệu được công bố trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của mình thì có quyền khiếu nại.
  • Thứ hai nhằm bảo vệ quyền tạm thời của chủ đăng ký nhãn hiệu. Trong trường hợp có người khác sử dụng nhãn hiệu được đăng ký nhằm mục đích thương mại và người đó không có quyền sử dụng trước thì người nộp đơn có quyền thông báo bằng văn bản cho người sử dụng về việc mình đã nộp đơn đăng ký, trong đó chỉ rõ ngày nộp đơn và ngày công bố đơn trên Công báo sở hữu công nghiệp để người đó chấm dứt việc sử dụng hoặc tiếp tục sử dụng.

Nội dung công bố đơn bao gồm: Các thông tin về đơn hợp lệ như đã được ghi trong thông báo chấp nhận đơn, mẫu nhãn hiệu, và danh mục hàng hóa, dịch vụ.

Hình thức công bố: Trên trang web của Cục Sở hữu trí tuệ và trong Công báo Sở hữu Công nghiệp.

Thời hạn công bố đơn nhãn hiệu: 02 tháng tính từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.

Bước 7: Thẩm định nội dung đơn

Cách thức, yêu cầu đối với việc thẩm định nội dung được quy định cụ thể tại mục 5 Thông tư 01.

Thời hạn thẩm định nội dung: Không quá 9 tháng kể từ ngày công bố đơn (có thể được thẩm định lại với thời gian bằng 6 tháng, nếu trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 9 tháng).

Bước 8: Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Các trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu:

  • Có cơ sở để khẳng định đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng đầy đủ điều kiện bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu;
  • Đơn đáp ứng điều kiện nhưng không phải phải là đơn có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất;
  • Không được sự thống nhất của tất cả những người nộp đơn.

Thông báo dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ sẽ rơi vào một trong hai trường hợp sau:

  • Nếu có phản đối: Thẩm định lại những vấn đề bị phản đối
  • Nếu không phản đối hoặc phản đối không xác đáng: Ra thông báo từ chối cấp văn bằng bảo hộ

Nếu không thuộc các trường hợp nêu trên thì Cục Sở hữu trí tuệ phải ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp trong khoảng thời gian từ 2-3 tháng kể từ ngày hoàn tất xong thủ tục đóng phí, lệ phí.

5. Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký nhãn hiệu

5.1. Bộ hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền

Bao gồm:

Tờ khai yêu cầu cấp GCNĐKNH theo mẫu 04-NH quy định tại Phục lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;

Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu (phân loại hàng hóa, dịch vụ theo Thỏa ước Nice);

Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí.

5.2. Tài liệu bổ sung

Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thểnhãn hiệu chứng nhận thì ngoài những giấy tờ nêu ở mục 1 cần kèm theo: 

Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận;

Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);

Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

Văn bản của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu theo quy định tại Điều 37.7.a của Thông tư 01 (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương; còn nếu liên quan đến nhiều địa phương thì văn bản của tất cả các UBND cấp tỉnh có liên quan).

5.3. Lưu ý

Lưu ý chung: Chỉ chủ đơn là người Việt Nam, công ty Việt Nam mới có thể tự mình nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, đối với đơn có quốc tịch nước ngoài, chủ đơn buộc phải thực hiện việc đăng ký nhãn hiệu thông qua công ty đại diện sở hữu công nghiệp. 

Lưu ý đối với đơn đăng ký:

Đơn đăng ký nhãn hiệu phải đảm bảo tính thống nhất: Mỗi đơn chỉ được yêu cầu đăng ký một nhãn hiệu dùng cho một hoặc nhiều hàng hóa, dịch vụ. 

Phần mô tả nhãn hiệu trong tờ khai phải chỉ rõ loại nhãn hiệu đăng ký (nhãn hiệu thông thường, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu liên kết, nhãn hiệu chứng nhận).

Lưu ý khi làm tờ khai đăng ký: 

Về mô tả nhãn hiệu trong tờ khai phải làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu;

Chủ đơn phải mô tả, nêu ý nghĩa của nhãn hiệu: Nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm. Nếu nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Đối với các nhãn hiệu có sử dụng mô tả liên quan đến nguồn gốc xuất xứ của nước ngoài thì người đăng ký phải có quốc tịch tại nước đó.

Lưu ý với mẫu nhãn hiệu:

Mẫu nhãn hiệu nộp theo đơn: 6 mẫu kèm theo, ngoài 1 mẫu được gắn trên tờ khai, mẫu nhãn cần chuẩn bị ko nhỏ hơn 2cm x 2cm và không lớn hơn 8cm x 8cm;

Đối với nhãn hiệu âm thanh thì mẫu nhãn hiệu là tệp âm thanh và bản thể hiện dưới dạng đồ họa của âm thanh đó.

>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký quyền tác giả tại TP.HCM

6. Điều kiện nhãn hiệu có khả năng được cấp bằng độc quyền bảo hộ nhãn hiệu

Dieu-kien-nhan-hieu-co-kha-nang-duoc-cap-bang-doc-quyen-bao-ho-nhan-hieu
Điều kiện nhãn hiệu có khả năng được cấp bằng độc quyền bảo hộ nhãn hiệu

Điều kiện nhãn hiệu có khả năng được cấp bằng độc quyền bảo hộ nhãn hiệu theo Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành như sau:

Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa;

Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các chủ thể khác nhau:

  • Đánh giá khả năng phân biệt (được quy định tại Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành);
  • Các dấu hiệu được coi là không có khả năng phân biệt (được quy định tại Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành).

Không thuộc danh mục các dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu (Điều 76 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành);

Phù hợp với quy định của pháp luật:

  • Không trái với đạo lý, trật tự công cộng, lợi ích quốc gia, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác;
  • Không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác;
  • Không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc, chất lượng, đặc điểm của hàng hóa, dịch vụ.

Lưu ý:

Việc xác định khả năng được cấp bằng độc quyền bảo hộ nhãn hiệu cần được thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chủ sở hữu nhãn hiệu nên tham khảo ý kiến của luật sư chuyên môn về sở hữu trí tuệ để được tư vấn cụ thể về việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.

7. Thời hạn thẩm định đơn đăng ký đối với nhãn hiệu

Để hoàn tất thủ tục đăng ký nhãn hiệu thì phải trải qua một số mốc thời gian như sau:

Bước thẩm định hình thức đơn có thời hạn 01 tháng kể từ ngày nộp đơn phải thông báo kết quả thẩm định hình thức đơn đến chủ đăng ký nhãn hiệu. Thời gian đăng ký nhãn hiệu khoảng 12 – 18 tháng kể từ khi có chấp nhận đơn hợp lệ.

Thời hạn thẩm định nội dung: Không quá 9 tháng kể từ ngày công bố đơn (có thể được thẩm định lại với thời gian bằng 6 tháng, nếu trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 9 tháng).

Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu: Nhãn hiệu được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Doanh nghiệp được gia hạn văn bằng bảo hộ và không hạn chế số lần gia hạn. Do vậy, nhãn hiệu sẽ là tài sản xuyên suốt quá trình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp.

>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư sở hữu trí tuệ tại TP HCM chuyên nghiệp

8. Các loại phí liên quan khi thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu

8.1. Lệ phí nộp đơn đăng ký cho 01 nhóm sản phẩm, dịch vụ

Đối với đơn có 01 nhóm sản phẩm, dịch vụ và mỗi nhóm hàng hóa, dịch vụ chỉ có gồm 06 sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trở xuống:

Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng/01 nhãn hiệu, 01 nhóm hàng hóa dịch vụ;

Phí thẩm định nội dung: 550.000 đồng;

Phí tra cứu phục vụ thẩm định đơn: 180.000 đồng;

Phí công bố đơn: 120.000 đồng.

8.2. Lệ phí nộp đơn gồm nhiều nhóm sản phẩm, dịch vụ

Đối với mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký bảo hộ có trên 6 sản phẩm/dịch vụ đăng ký, phí phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi cộng thêm:

Phí tra cứu phục vụ thẩm định đơn: 180.000 đồng;

Phí thẩm định đơn: 55.000 đồng;

Phí tra cứu phục vụ thẩm định đơn đối với sản phẩm từ thứ 7 trở đi: 30.00 đồng;

Phí thẩm định đơn đối với sản phẩm từ thứ 7 trở đi: 120.000 đồng.

>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư tư vấn thường xuyên tại TP HCM uy tín

9. Các nguyên tắc cần quan tâm khi thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Cac-nguyen-tac-can-quan-tam-khi-thuc-hien-dang-ky-bao-ho-nhan-hieu
Các nguyên tắc cần quan tâm khi thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Có 2 nguyên tắc chính khi thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu: 

Nguyên tắc 1: Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên (first to file) được quy định tại Điều 90 Luật Sở hữu trí tuệ, nhằm bảo vệ quyền lợi của chủ thể nộp đơn sớm và hợp lệ hơn những chủ thể khác cùng nộp đơn đối với cùng một nhãn hiệu. 

Trường hợp có nhiều đơn của nhiều người khác nhau đăng ký các nhãn hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhau dùng cho các sản phẩm, dịch vụ trùng hoặc tương tự với nhau hoặc trường hợp có nhiều đơn của cùng một người đăng ký cá nhãn hiệu trùng dùng cho các sản phẩm, dịch vụ trùng nhau thì văn bằng bảo hộ chỉ được cấp cho:

  • Nhãn hiệu trong đơn hợp lệ có ngày ưu tiên sớm nhất;
  • Nhãn hiệu trong đơn hợp lệ có ngày nộp đơn sớm nhất;
  • Ngoài ra, nếu các đơn đăng ký cùng đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ và có cùng ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn thì cũng sẽ chỉ có 01 văn bằng bảo hộ được cấp cho đối tượng của một đơn duy nhất trong số các đơn đó theo thoả thuận của tất cả những người nộp đơn. Trường hợp không thoả thuận được thì các đối tượng đó đều sẽ bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

Nguyên tắc 2: Nguyên tắc ưu tiên được quy định tại Điều 91 Luật Sở hữu trí tuệ. Quyền ưu tiên sẽ được áp dụng khi mà có từ 2 cá nhân, tổ chức trở lên cùng tiến hành đăng ký bảo hộ cho một đối tượng bảo hộ tương tự nhau hoặc là trùng nhau. Tùy vào quy định của từng quốc gia, mà việc áp dụng quyền ưu tiên sẽ khác nhau. 

Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu có quyền yêu cầu hưởng quyền ưu tiên trên cơ sở đơn đầu tiên đăng ký bảo hộ cùng một đối tượng nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Đơn đầu tiên đã được nộp tại Việt Nam hoặc tại nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định về quyền ưu tiên mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên hoặc có thoả thuận áp dụng quy định như vậy với Việt Nam;
  • Người nộp đơn là công dân Việt Nam, công dân của nước khác theo quy định trên cư trú hoặc có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam hoặc tại nước khác quy định tại điểm a khoản này;
  • Trong đơn có nêu rõ yêu cầu được hưởng quyền ưu tiên và có nộp bản sao đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đầu tiên;
  • Đơn được nộp trong thời hạn ấn định tại điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

10. Quyền lợi được bảo đảm khi thực hiện đăng ký đối với nhãn hiệu

Việc đăng ký nhãn hiệu mang lại cho chủ sở hữu nhiều quyền lợi quan trọng, giúp bảo vệ thương hiệu và thúc đẩy hoạt động kinh doanh hiệu quả. Dưới đây là một số quyền lợi chính được đảm bảo khi thực hiện đăng ký đối với nhãn hiệu:

Quyền độc quyền sử dụng nhãn hiệu: Chủ sở hữu nhãn hiệu được phép sử dụng nhãn hiệu đó trên hàng hóa, dịch vụ đã đăng ký. Bất kỳ ai khác không được phép sử dụng nhãn hiệu đó mà không có sự đồng ý của chủ sở hữu.

Quyền ngăn chặn hành vi xâm phạm nhãn hiệu: Chủ sở hữu nhãn hiệu có quyền ngăn chặn các hành vi sử dụng trái phép nhãn hiệu của mình, bao gồm:

  • Sử dụng nhãn hiệu giống hoặc tương tự nhãn hiệu đã đăng ký;
  • Sử dụng nhãn hiệu để gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc, chất lượng, đặc điểm của hàng hóa, dịch vụ;
  • Sử dụng nhãn hiệu trên hàng hóa, dịch vụ giả mạo, nhái thương hiệu.

Quyền chuyển nhượng nhãn hiệu: Chủ sở hữu nhãn hiệu có quyền chuyển nhượng nhãn hiệu cho người khác. Việc chuyển nhượng nhãn hiệu phải được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Quyền cấp phép sử dụng nhãn hiệu: Chủ sở hữu nhãn hiệu có quyền cấp phép cho người khác sử dụng nhãn hiệu của mình. Việc cấp phép sử dụng nhãn hiệu phải được thực hiện thông qua hợp đồng.

Quyền sử dụng nhãn hiệu làm tài sản bảo đảm: Chủ sở hữu nhãn hiệu có thể sử dụng nhãn hiệu làm tài sản bảo đảm cho khoản vay ngân hàng hoặc các nghĩa vụ khác.

Ngoài ra, việc đăng ký nhãn hiệu còn mang lại một số lợi ích khác như:

  • Tăng uy tín và giá trị thương hiệu.
  • Thu hút đầu tư và hợp tác kinh doanh.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.

Nhìn chung, việc đăng ký nhãn hiệu là một bước quan trọng để bảo vệ thương hiệu và thúc đẩy hoạt động kinh doanh hiệu quả. Do đó, các doanh nghiệp và cá nhân nên cân nhắc đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm, dịch vụ của mình.

Lưu ý:

Quyền lợi được bảo đảm khi đăng ký nhãn hiệu chỉ áp dụng cho nhãn hiệu đã được cấp bằng độc quyền bảo hộ.

Chủ sở hữu nhãn hiệu có trách nhiệm thực thi quyền của mình và bảo vệ nhãn hiệu khỏi bị xâm phạm.

11. Một số câu hỏi thường gặp

Nơi nào tiếp nhận hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại TPHCM?

Hiện nay, Cục Sở hữu trí tuệ (Bộ Khoa học và Công nghệ) là cơ quan duy nhất tiếp nhận hồ sơ đăng ký nhãn hiệu trên toàn quốc, bao gồm cả TPHCM. Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký nhãn hiệu theo mẫu quy định.
  • Bản vẽ hoặc bản sao của nhãn hiệu.
  • Danh sách hàng hóa, dịch vụ mà nhãn hiệu được sử dụng.
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Quy trình đăng ký nhãn hiệu tại TPHCM như thế nào?

Quy trình đăng ký nhãn hiệu tại TPHCM bao gồm các bước sau:

  • Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu.
  • Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thông báo cho chủ đơn biết lý do và hướng dẫn khắc phục.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *