Dưới ánh sáng phồn thịnh của TPHCM, việc thành lập một công ty cổ phần là một hành trình đầy hứng khởi nhưng đồng thời cũng đòi hỏi sự kiên nhẫn và tỉ mỉ trong thực hiện các thủ tục pháp lý. Hãy ACC HCM cùng khám phá quá trình phức tạp nhưng cũng không kém phần thú vị của quy trình thành lập công ty cổ phần tại TPHCM.
1. Thủ tục thành lập công ty cổ phần tại TPHCM
Bước 1: Chuẩn bị thông tin
Tên công ty:
- Phù hợp với thuần phong mỹ tục, không vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội.
- Không trùng lặp với tên của doanh nghiệp khác đã được đăng ký trước đó.
- Phản ánh đúng ngành nghề kinh doanh của công ty.
- Dễ nhớ, dễ hiểu và dễ phân biệt.
- Tên công ty bằng tiếng Việt phải viết bằng chữ Quốc ngữ.
Địa chỉ trụ sở chính:
- Có địa chỉ rõ ràng, hợp pháp.
- Nằm trong khu vực được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Có diện tích phù hợp với quy mô hoạt động của công ty.
- Được trang bị đầy đủ các thiết bị phòng cháy chữa cháy theo quy định.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh.
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Công ty cổ phần được phép kinh doanh tất cả các ngành nghề kinh doanh hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc bị cấm.
- Danh sách các ngành nghề kinh doanh có điều kiện và bị cấm kinh doanh được quy định tại Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan.
Số lượng thành viên sáng lập:
- Tối thiểu 2 thành viên và tối đa không quá 50 thành viên.
- Mỗi thành viên có thể là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự hoặc tổ chức được thành lập hợp pháp.
Tỷ lệ góp vốn của mỗi thành viên:
- Được quy định trong Điều lệ công ty.
- Tỷ lệ góp vốn của mỗi thành viên phải phù hợp với khả năng tài chính và nhu cầu kinh doanh của công ty.
Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty cổ phần tại TPHCM phụ thuộc vào số lượng thành viên sáng lập:
- 20 tỷ đồng đối với công ty có hai thành viên trở lên.
- 10 tỷ đồng đối với công ty có một thành viên.
- Vốn điều lệ là nguồn tài chính quan trọng để công ty hoạt động và phát triển. Do đó, cần đảm bảo số vốn điều lệ tối thiểu để công ty có thể đáp ứng các nhu cầu hoạt động cơ bản.
- Người đại diện theo pháp luật:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Không thuộc các đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý doanh nghiệp.
- Có kinh nghiệm và năng lực quản lý doanh nghiệp.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ
Để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả của quá trình thành lập công ty cổ phần tại TPHCM quý vị cần phải tổ chức và hoàn thiện hồ sơ theo các yêu cầu pháp lý sau:
a. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Hồ sơ phải bao gồm mẫu này, được cấp bởi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đảm bảo thông tin được cung cấp chính xác và đầy đủ.
- Thông tin cá nhân hoặc tổ chức đề nghị đăng ký:
- Họ và tên (đối với cá nhân) hoặc tên tổ chức.
- Địa chỉ liên lạc.
- Số điện thoại, email (nếu có).
- Loại hình doanh nghiệp: Cụ thể chỉ ra loại hình doanh nghiệp mà bạn muốn đăng ký, có thể là Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh, và cấu trúc pháp lý khác nếu có.
- Thông tin về doanh nghiệp:
- Tên đầy đủ của doanh nghiệp (cần chính xác và phải tuân thủ quy định của pháp luật).
- Địa chỉ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Mô tả ngắn về hoạt động kinh doanh dự kiến của công ty.
- Thông tin về thành viên sáng lập:
- Danh sách các thành viên sáng lập, bao gồm thông tin cá nhân (hoặc thông tin về tổ chức nếu là tổ chức).
- Số lượng và phần trăm vốn góp của mỗi thành viên (đối với các loại hình doanh nghiệp có vốn góp).
- Thông tin về người đại diện pháp luật:
- Tên đầy đủ của người đại diện pháp luật của công ty.
- Chức vụ của người đại diện pháp luật.
- Các yêu cầu khác: Các yêu cầu khác có thể yêu cầu bởi quy định của pháp luật hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp cần được điền đầy đủ, chính xác và tuân thủ các quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Điều này đảm bảo rằng hồ sơ thành lập doanh nghiệp của bạn sẽ được xem xét một cách nhanh chóng và hiệu quả.
b. Điều lệ công ty: Điều lệ này phải tuân thủ mọi quy định của pháp luật về tổ chức và hoạt động của công ty. Nó quy định các quyền và nghĩa vụ của thành viên, tổ chức bộ máy quản lý và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.
c. Danh sách thành viên sáng lập: Phải được lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định và gồm các nội dung chủ yếu sau:
d. Giấy tờ chứng minh pháp lý của thành viên sáng lập: Các bản sao công chứng của CMND hoặc căn cước công dân (đối với cá nhân) và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng trụ sở công ty (đối với tổ chức).
e. Ủy quyền cho cá nhân: Nếu người nộp hồ sơ không phải là thành viên sáng lập của công ty, họ cần cung cấp một bản sao của giấy ủy quyền từ các thành viên sáng lập, cho phép họ thực hiện các thủ tục liên quan đến việc thành lập công ty.
f. Ủy quyền cho tổ chức: Trong trường hợp người nộp hồ sơ đại diện cho một tổ chức, họ cần cung cấp một bản sao của giấy ủy quyền từ tổ chức mà họ đại diện.
g. Giấy tờ chứng minh trụ sở chính của công ty (bản gốc và 1 bản sao):
- Hợp đồng thuê nhà (có công chứng): Cần cung cấp hợp đồng thuê nhà ký kết giữa chủ nhà và công ty, có sự công chứng từ cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có): Trong trường hợp công ty có quyền sử dụng đất làm trụ sở chính, cần cung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tương ứng.
h. Giấy tờ bổ sung (nếu có):
- Giấy phép kinh doanh (nếu thành viên sáng lập là tổ chức): Nếu các thành viên sáng lập là các tổ chức, cần cung cấp giấy phép kinh doanh của họ.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có yếu tố vốn góp nước ngoài): Trong trường hợp có yếu tố vốn góp nước ngoài, cần cung cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc vốn (theo quy định của pháp luật): Nếu cần thiết, cần cung cấp các giấy tờ chứng minh nguồn gốc vốn đầu tư vào công ty.
- Giấy tờ liên quan đến ngành nghề kinh doanh (theo quy định của pháp luật): Tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh, có thể cần cung cấp các giấy tờ liên quan như chứng chỉ đào tạo, giấy phép hoạt động trong lĩnh vực cụ thể.
Bước 3: Nộp hồ sơ
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp được liệt kê trên tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Đăng ký doanh nghiệp) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
Bước 4: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết
- Đối với trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng hoặc đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 5: Nhận kết quả đăng ký thành lập công ty cổ phần tại TPHCM
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Bước 6: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có)
>>> Tham khảo: Thủ tục thành lập công ty liên doanh tại TPHCM