Khi tìm hiểu về các loại đất, bạn có thể bắt gặp thuật ngữ “TSN” trong các văn bản liên quan đến đất đai. Vậy TSN là đất gì? Loại đất này có những đặc điểm gì đặc biệt và nó đóng vai trò gì trong quy hoạch, phát triển đô thị hoặc nông nghiệp? Đây là những câu hỏi mà không ít người đang tìm kiếm câu trả lời. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm TSN, cùng với những thông tin quan trọng liên quan đến việc quản lý và sử dụng loại đất này.
1. TSN là đất gì?
Theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư 55/2013/TT-BTNMT, ký hiệu TSN được sử dụng để chỉ đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt, thuộc loại đất nông nghiệp. Điều này loại trừ đất nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ.
Đồng thời, theo Khoản 6 Điều 2 của Luật thủy sản 2003, đất nuôi trồng thủy sản được định nghĩa là tất cả các loại đất có mặt nước nội địa, bao gồm ao, hồ, đầm, phá, sông, ngòi, kênh, rạch, đất bãi bồi ven biển, bãi cát và cồn cát ven biển.
Ngoài ra, cả đất sử dụng cho kinh tế trang trại và đất phi nông nghiệp có mặt nước được giao, cho thuê để nuôi trồng thủy sản cũng được bao gồm.
Vì vậy, đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt (TSN) là loại đất có mặt nước nội địa là nước ngọt và bao gồm các thể loại như ao, hồ, đầm, phá, sông, ngòi, kênh, rạch, được sử dụng với mục đích nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản lý và sử dụng đất đai một cách hiệu quả, đặc biệt là trong lĩnh vực thủy sản, nơi mà việc sử dụng đất cần phải tuân thủ các quy định pháp lý để đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành và bảo vệ nguồn nước nội địa.
Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt không chỉ đóng góp vào nền kinh tế thông qua sản xuất thủy sản mà còn giữ một vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học. Điều này càng làm tăng thêm trách nhiệm và nghĩa vụ của các cơ quan quản lý, người sử dụng đất và cộng đồng trong việc bảo vệ và quản lý nguồn tài nguyên này.
Mỗi quyết định liên quan đến việc sử dụng đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt cần được cân nhắc kỹ lưỡng, đảm bảo rằng nó phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành và phục vụ lợi ích chung của xã hội và môi trường.
>>> Kính mời Quý khách tham khảo thêm bài viết sau đây: Chi phí cưỡng chế thu hồi đất
2. Hạn mức giao đất TSN
Căn cứ theo Điều 176 Luật Đất đai 2024 thì hạn mức giao đất TSN là
Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
Đất rừng phòng hộ;
Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.
Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với diện tích đất nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú thì cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân.
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân đó đăng ký thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.
Diện tích đất nông nghiệp của cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.
>>> Kính mời Quý khách tham khảo thêm bài viết sau đây: Đất khai hoang có bị thu hồi không
3. Thời gian cho thuê đất TSN
Thời hạn cho thuê hoặc giao đất TSN là 50 năm kể từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định cho thuê đất hoặc giao đất. Sau thời hạn trên, nếu hộ gia đình/cá nhân trực tiếp canh tác, sản xuất nông nghiệp vẫn có nhu cầu thì sẽ được Nhà nước xem xét cho tiếp tục thuê, sử dụng đất trong 50 năm tiếp theo. Cụ thể:
Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.
Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
4. Các trường hợp được giao đất, cho thuê đất TSN
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có mục đích sử dụng là nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt và đồng thời, kế hoạch sử dụng đất hằng năm của huyện địa phương nơi có đất phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì mới có thể được giao/cho thuê đất TSN. Cụ thể như sau:
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
5. Các câu hỏi thường gặp
TSN là đất gì và có vai trò gì trong phát triển kinh tế?
TSN là đất sử dụng cho mục đích nông nghiệp, giúp duy trì và phát triển sản xuất nông nghiệp, góp phần ổn định nguồn lương thực và phát triển kinh tế nông thôn.
Ai có quyền quản lý và sử dụng đất TSN?
Quyền quản lý và sử dụng đất TSN thường thuộc về các hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức nông nghiệp theo quy định của pháp luật đất đai.
Có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất TSN không?
Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất TSN cần tuân thủ các quy định của Luật Đất đai 2024 và cần có sự phê duyệt từ cơ quan có thẩm quyền.
Việc hiểu rõ về TSN là đất gì? không chỉ giúp bạn sử dụng và quản lý đất hiệu quả hơn mà còn tránh được những rủi ro pháp lý. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý liên quan đến việc sử dụng đất TSN, ACC HCM là đối tác tin cậy của bạn. Với kinh nghiệm và chuyên môn sâu rộng, chúng tôi sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề pháp lý liên quan đến đất đai. Hãy truy cập ACC HCM để được tư vấn chi tiết và chuyên nghiệp.